33d
34b
35d
36a
37c
cho mik xin câu trả lời hay nhé bạn
Question 33. C. opportunities
Dựa vào nghĩa : career opportunities: cơ hội nghề nghiệp
career responsibilities: trách nhiệm nghề nghiệp
career activities : hoạt động nghề nghiệp
career possibilities:khả năng nghề nghiệp
Question 34. A. who
Trước "have been out of the workforce for a while and are also seeking work" thiếu chủ ngữ để biểu thị hoạt động ai làm gì
Who : đại từ quan hệ chỉ người
Question 35.D. However
However : Tuy nhiên
Phủ định ý của câu trước
Question 36. D. received
permitted (v): cho phép
refused (v): từ chối
applied (v): áp dụng
received (v): nhận
Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) a higher education
Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học so với những người vừa tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng thay thế người mà chưa được giáo dục đại học
Question 37.C. employee
Sau “an” và tính từ “educated” +N đếm được và phù hợp nghĩa của câu
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK