Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
$2Mg +O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Bảo toàn khối lượng ,ta có :
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
$⇒ m_{O_2} = 15 - 9 = 6(gam)$
→ Đáp án D
Câu 2 :
Ta có :
$n_{KClO_3} = \dfrac{2,45}{122,5} = 0,02(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2}.0,02 = 0,03(mol)$
$⇒ V_{O_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
→ Đáp án B
Câu 3 :
$n_{Fe} = \dfrac{2,24}{56} = 0,04(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
Ta có : $\dfrac{2}{3}n_{Fe} = \dfrac{2}{3}.0,04 = 0,0267>n_{O_2} = 0,02$ nên $Fe$ dư
Theo PTHH : $n_{Fe_3O_4}= \dfrac{1}{2}n_{O_2} =0,01(mol)$
$⇒ m_{Fe_3O_4} = 0,01.232= 2,32(gam)$
→ Đấp án D
Câu 3 :
$a/$
$M_{hợp\ chất} = M_{H_2}.116 = 116.2 = 232$
Vì hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử M liên kết với 1 nguyên tử Oxi
nên gọi CTHH của hợp chất là $M_2O$
Ta có :
$M_{M_2O} = 2M + 16 = 232(đvC)$
$⇒ M = 108(Ag)$
Vậy kim loại M là $Bạc$ . Kí hiệu : $Ag$
Bài 4 :
$a/$
$m_{Cl} = 1.35,5 = 35,5(gam)$
$m_{Cl_2} = 1.35,5.2 = 71(gam)$
$b/$
$m_{Cu} = 1.64 = 64(gam)$
$m_{CuO} = 1.(64+16) = 80(gam)$
$c/$
$m_C =1.12 = 12(gam)$
$m_{CO} = 1.(12+16) = 28(gam)$
$m_{CO_2} = 1.(12+16.2) = 44(gam)$
$d/$
$m_{NaCl} = 1.(23+35,5) = 58,5(gam)$
$m_{C_{12}H_{22}O_{11}} = 1.(12.12 + 22 + 16.11) = 342(gam)$
Đáp án:
1. D
2. B
3. D
Giải thích các bước giải:
Câu 1.
BTKL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{\text{MgO}}\)
\(⇒ m_{O_2}=15-9=6\ \text{gam}\)
\(⇒\)Chọn D
Câu 2.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2,45}{122,5}=0,02\ \text{mol}\)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^\circ} 2KCl+3O_2\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac 32\cdot n_{KClO_3}=\dfrac 32\cdot 0,02=0,03\ \text{mol}\)
\(⇒V_{O_2\ \text{đktc}}=0,03\cdot 22,4=0,672\ \text{lít}\)
\(⇒\)Chọn B
Câu 3.
\(n_{O_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\ \text{mol}\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\ \text{mol}\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow{t^\circ} Fe_3O_4\)
Vì \(\dfrac{0,04}3>\dfrac{0,02}2⇒\)Sau phản ứng oxi hết
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac 12\cdot n_{O_2}=\dfrac 12\cdot 0,02=0,01\ \text{mol}\)
\(⇒m_{Fe_3O_4}=232\cdot 0,01=2,32\ \text{gam}\)
\(⇒\)Chọn D
Câu 4.
Hợp chất cần tìm có dạng: \(M_2O\)
Theo đề ra, ta có: \(d_{M_2O/H_2}=116⇒M_{M_2O}=116\cdot 2=232\ \text{g/mol}\)
\(⇒2M+16=232⇔M=108\ \text{g/mol}\)
\(⇒\)M là Bạc (Ag)
Vậy PTK của hợp chất là 232 (g/mol); NTK của M = 108; M là Bạc
Kí hiệu: Ag
Câu 5.
a. \(m_{Cl}=1\cdot 35,5=35,5 \ \text{gam}\)
\(m_{Cl_2}=1\cdot (35,5\cdot 2)=71\ \text{gam}\)
b. \(m_{Cu}=1\cdot 64=64\ \text{gam}\)
\(m_{CuO}=1\cdot \left(64+16\right)=80\ \text{gam}\)
c. \(m_C=1\cdot 12=12\ \text{gam}\)
\(m_{CO}=1\cdot \left(12+16\right)=28\ \text{gam}\)
\(m_{CO_2}=1\cdot \left(12+16\cdot 2\right)=44\ \text{gam}\)
d. \(m_{NaCl}=1\cdot \left(23+35,5\right)=58,5\ \text{gam}\)
\(m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=1\cdot \left(12\cdot 12+22\cdot 1+11\cdot 16\right)=342 \ \text{gam}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK