III. Put the correct verbs
1. He (never meet)................................. her before.
⇒ He had never met her before.
Dịch: Anh ấy chưa từng gặp cô ấy trước đây.
2. The zoo isn't far from here. I (walk)............................... there three times
⇒ The zoo isn't far from here. I walk there three times.
Dịch: Sở thú không xa nó đến từ đây . Tôi đi bộ đến đó ba lần .
3. I hope he (finish)......................his homework before we (get).............................................back.
⇒ I hope he finishes his homework.
Dịch: Tôi khi vọng anh ấy hoàn thành bài tập về nhà của mình.
4. Listen to those people! What language they (speak).............................................?
⇒ Listen to those people! What language do they speak ?
Dịch: hãy lắng nghe những người đó ! Họ nói bằng ngôn ngữ nào ?
5. Look at the sky! It (rain)..............................................
⇒ Look at the sky!. It rains.
6. It (be) ___________________ a great film in 2001.
⇒ It was a great film in 2001.
Dịch: Đó là một bộ phim tuyệt vời vào năm 2001.
7. Our teacher (tell) ___________________ us to be quiet yesterday.
⇒ Our teacher tell us to be quiet yesterday.
Dịch: Giaos viên của chúng tôi bảo chúng tôi hãy im lặng vào ngày mai.
8. Minh (walk) ___________________________ to school with his friend every day.
⇒ Minh walks to school with his friend every day.
Dịch: Minh đi bộ đến trường với bạn của mình mỗi ngày.
IV. Complete the sentences with the correct form of comparatives or superlatives of the adjectives.
Công thức :
Nếu chỉ có một âm tiết : ADJ/ADV + đuôi er + than
Nếu chỉ có hai âm tiết chở lên : more + ADJ/ADV + than
1. The Great Wall of China is the world’s (long) long structure.
2. The Me Kong River is (long) longer than the Red River.
3. Mexico City is (big) bigger than Tokyo.
4. Ho Chi Minh City is the (big) big city in Viet Nam.
⇒Có thể là : Ho Chi Minh City is a(big) big city in Viet Nam.
5. China has the (big) big population in the world.
⇒Có thể là: China has a (big) big population in the world.
6. The Nile River is the (long) long river in the world.
7. Fansipan is the (high) high mountain in Viet Nam.
⇒ Có thể là : Fansipan is a (high) high mountain in Viet Nam.
8. Buri Khalifa in Dubai is the world’s (tall) tall building.
9. Russia is the (big) big country in the world.
10. Petronas Twin Towers in Kuala Lumpur is (tall) taller than Sears Tower in Chicago.
#Cho mình xin hay nhất ạ O>O
`III`
1. has never met
- before thì hiện tại hoàn thành : S + have/has + pp
2. have walk
- three times: hiện tại hoàn thành : S + have/has + pp
3. has finished - got
- before : hiện tại hoàn thành : S + have/has + pp
4. are they speaking
- Listen : thì hiện tại tiếp diễn : S + tobe + V-ing
5. is raining
- look : thì hiện tại tiếp diễn : S + tobe + V-ing
6. was
- in 2001 : quá khứ đơn : S + V(cột 2 /ed)
7. told
- yesterday : thì quá khứ đơn : S + V (cột 2/ed)
8. walks
- every day thì hiện tại đơn : S(số ít) + V(s/es)
`IV`
* So sánh hơn :
- S1 + tobe + adj-er + than + S2 (ngắn vần )
- S1 + tobe + more adj + than + S2 (dài vần)
* So sánh nhất
- S1 + tobe + the adj-est + S2 (ngắn vần)
- S1 + tobe + the most adj + S2 (dài vần)
1. longest
2. longer
3. bigger
4. biggest
5. biggest
6. longest
7. highest
8. tallest
9. biggest
10. taller
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK