1. goes
⇒ Vì 'He' [ anh ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'go' → 'goes'.
2. comes
⇒ Vì 'She' [ cô ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'come' → 'comes'.
3. goes
⇒ Vì 'My parents' [ ba mẹ của tôi ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít <theo quy định> nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'go' → 'goes'.
4. watch
⇒ Vì 'We' [ chúng ta ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 1, số nhiều nên ta giữ nguyên, không chia: 'watch' → 'watch'.
5. walks
⇒ Vì 'He' [ anh ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'walk' → 'walks'.
6. is
⇒ Vì 'He' [ anh ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, 'be' → 'am / is / are': 'be' → 'is'.
7. are
⇒ Vì 'They' [ họ ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số nhiều nên ta chia động từ, từ 'be'→ 'am / is / are': 'be' → 'are'.
8. washes
⇒ Vì 'She' [ cô ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'wash' → 'washes'.
9. studies
⇒ Vì 'She' [ cô ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'study' → 'studies'. ⇔ Vì 'study' có 'y' cuối từ nên ta thay 'y' thành 'i' và thêm 'es'.
10. wants
⇒ Vì 'He' [ anh ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'want' → 'wants'.
11. walks
⇒ Vì 'She' [ cô ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s / es / ies): 'walk' → 'walks'.
12. What time does Mary usually get up every morning?
⇒ Vì 'Mary' (tên riêng) là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (s/ es / ies): 'do' → 'does' (trợ từ 'do' trong câu hỏi) + 'get' không chia vì phía trước đã chia rồi.
13. doesn't wash
⇒ Vì 'She' [ cô ấy ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, từ V (inf) → V (es/ies): 'do' → 'does' (trợ từ 'don't' trong câu phủ định) + 'wash' không chia vì phía trước đã chia rồi.
14. Are they teachers?
⇒ Vì 'they' [ họ ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số nhiều nên ta chia động từ, 'be' → 'am / is / are': 'be' → 'are' + Vì đây là câu hỏi nên động từ phải đúng trước.
15. It isn't often cold in the summer.
⇒ Vì 'It' [ nó ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta chia động từ, 'be' → 'am / is / are': 'be' → 'is'.
⇔ Thì hiện tại thường ở đây là Thì hiện tại đơn (The present simple tense) nên trong phần giải thích của mỗi câu không nhắc đến.
⇔ Cấu trúc:
(+) S + V (s / es / ies) ...
S + be (am / is / are) + adj / job / ... ...
(-) S + don't / doesn't + V (inf) ...
S + be (am / is / are) + not + adj / job / ... ...
(?) Do / Does + S + V (inf) ...?
Am / Is / Are + S + adj / job /... ...?
Dấu hiện nhận biết của thì: every ...(day, week, year, morning, Sunday, time,...); trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, never, rarely, hardly ever, occasionally, frequently, generally,...); at (6:00, 7:15, ...);...
Bạn tham khảo ạ! Chúc bạn học tốt! :'D
`1.` goes
`2.` comes
`3.` go
`4.` watch
`5.` walks
`6.` is
`7.` are
`8.` washes
`9.` studies
`10.` wants
`11.` walks
`12.` does ... get
`13.` doesn't wash
`14.` Are
`15.` isn't
`->` Cấu trúc thì Hiện tại đơn (với động từ thường):
`(+)` S + V0(s/es) + O.
`(-)` S + do/does + not + V(inf) + O.
`(?)` Do/Does + S + V(inf) + O?
`->` Cấu trúc thì Hiện tại đơn (với Tobe):
`(+)` S + be + C.
`(-)` S + be + not + C.
`(?)` Be + S + C?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK