Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Chia dạng đúng trong ngoặc 1. If I see him,...

Chia dạng đúng trong ngoặc 1. If I see him, I _____ (give ) him a gift. 2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself. 3. If I had known that you were in

Câu hỏi :

Chia dạng đúng trong ngoặc 1. If I see him, I _____ (give ) him a gift. 2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself. 3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you. 4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly. 5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you. 6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat. 7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes. 8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you. 9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight. 10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.

Lời giải 1 :

$1. $ will give

$2. $ would type

$3. $ would have visited

$4. $ attended

$5. $ knew

$6. $ had arrived

$7. $ wouldn't make

$8. $ were

$9. $ find

$10. $ would be

$*$ Câu điều kiện loại 1 (Câu 1,9) :

$→$ If + S + V(s/es) , S + will/can/shall + V(bare)

$-$ Dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra

$*$ Câu điều kiện loại 2 (Câu 2,4,5,7,8,10) :

$→$ If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should + V(bare)

$-$ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại

$*$ Câu điều kiện loại 3 (Câu 3,6) :

$→$ If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could + have + V(pp)/Ved

$-$ Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra

Thảo luận

Lời giải 2 :

`1.`will give

`2.`would type

`3.`would have visited

`4.`attended

`5.`knew

`6.`arrived

`7.`would not take

`8.`were

`9.`find

`10.`would be

`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 1 ( Real condition in the present ) : 

If + S + V, S + will/should/may/can...+ V_inf

`=>`Câu điều kiện Loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 1, vế đầu nói về một điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :

If + S + V2/ed ( be `->`were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf

`=>`Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.

`*`Cấu trúc câu điều kiện Loại 3 ( Unreal condition in the past ) :

If + S + had + Vpp, S + would/could/should (not) + have Vpp

`=>`Câu điều kiện Loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK