Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Thuốc thử : dung dịch $H_2O$ loãng
Cách phân biệt :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2O$ vào các mẫu thử , khuấy đều
- chất nào tan , tạo khi không màu là $Ca$
$Ca + 2H_2O → Ca(OH)_2 + H_2$
Lọc dung dịch trên, thu được dung dịch $Ca(OH)_2$.
Cho dung dịch $Ca(OH)_2$ vào các mẫu thử còn
- chất nào tan , tạo khí không màu không mùi là $Al$
$2Al + Ca(OH)_2 + 2H_2O → Ca(AlO_2)_2 + 3H_2$
- chất nào tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + Ca(OH)_2 → Ca(AlO_2)_2 + H_2O$
- chất nào không tan là $MgO$
Cho các chất vào nước dư. Ca tan, tạo khí không màu.
$Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2$
Cho các chất còn lại vào dd $Ca(OH)_2$ mới điều chế. $Al$ tan tạo khí không màu. $Al_2O_3$ tan. $MgO$ không tan.
$2Al+Ca(OH)_2+2H_2O\to Ca(AlO_2)_2+3H_2$
$Al_2O_3+Ca(OH)_2\to Ca(AlO_2)_2+H_2O$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK