Trang chủ KHTN Lớp 6 Câu 1. Đặc điểm của virus: A. Kích thước siêu...

Câu 1. Đặc điểm của virus: A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc B. Kích thước siêu hiể

Câu hỏi :

Câu 1. Đặc điểm của virus: A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào. D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào. Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus A. Gây bệnh cho con người B. Gây bệnh cho động vật C. Sản xuất vaccine chữa bệnh D. Gây bệnh cho cây trồng Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối A. Virus HIV. B. Virus dại. C. Virus đậu mùa. D. Virus Ebola. Câu 4.Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng? A. Cấu tạo rất phức tạp B. Kích thước khoảng vài mm. C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc. D.Có thể quan sát bằng mắt thường. Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở A. Khả năng dinh dưỡng B. Cấu trúc tế bào C. Vật chất di truyền D. Hình dạng Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì? A. Kính lúp B. Kính viễn vọng C. Kính hiển vi D. Mắt thường Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi. B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi. C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi. D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn. Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến A. Hệ tiêu hóa B. Hệ hô hấp C. Hệ tuần hoàn D. Hệ thần kinh Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi D. Ăn chín, uống sôi Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước D. Tảo làm đẹp bể và làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong nước Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng A. Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi. B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực. C. Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi. D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người. Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây? A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ. B. Thường sống quanh các gốc cây. C. Có màu sắc rất sặc sỡ. D. Có kích thước rất lớn. Câu 13. Loại nấm nào dưới đây sống trên bề mặt thức ăn bị ôi thiu A. Nấm rơm B. Nấm mốc C. Nấm linh chi D. Nấm kim châm Câu 14. Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ A. Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm, … B. Trong rừng những nơi môi trường ẩm. C. Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn, … D. Rơm rạ Câu 15. Các yếu tố quan trọng trong kĩ thuật trồng nấm là A. Giống nấm, chăm sóc nấm B. Chăm sóc nấm, nguyên liệu C. Nguyên liệu trồng nấm, giống nấm, chăm sóc nấm D. Lượng nước tưới Câu 16. Rêu là nhóm thực vật: A. Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn. B. Bậc cao, sống trên cạn, có mạch dẫn. C. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn. D. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn. Câu 17. Những cây thuộc ngành thực vật Hạt kín là: A. Cây na, cây ổi, cây dương xỉ, cây cà chua B. Cây mít, cây rêu, cây hồng xiêm, cây bí ngô C. Cây chuối, cây rau muống, cây cam, cây hoa hồng D. Cây thông, cây táo, cây quýt, cây hoa cúc Câu 18. Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt A. Màu sắc khác biệt B. Cuộn lại C. Giống lá trưởng thành D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 19. Vì sao cây thông được xếp vào ngành Hạt trần? A. Vì có mạch dẫn B. Vì có cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt C. Vì có lá hình kim D. Vì có cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở Câu 20. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất A. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật, có nhiều loại môi trường sống B. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn, có nhiều loại môi trường sống, khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của nhiều sinh vật C. Có nhiều loại môi trường sống, biên độ nhiệt ngày đêm lớn D. Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của nhiều sinh vật Câu 21. Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là A. Ruồi B. Muỗi Anôphen C. Chuột D. Gián Câu 22. Đặc điểm chung của động vật không có xương sống là A. Cơ thể không có xương sườn B. Cơ thể không có xương sống C. Không có xương chi D. Có bộ xương trong

Lời giải 1 :

Câu 1. Đặc điểm của virus:

A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus

A. Gây bệnh cho con người

B. Gây bệnh cho động vật

C. Sản xuất vaccine chữa bệnh

D. Gây bệnh cho cây trồng

Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối

A. Virus HIV.

B. Virus dại.

C. Virus đậu mùa.

D. Virus Ebola.

Câu 4.Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng?

A. Cấu tạo rất phức tạp

B. Kích thước khoảng vài mm.

C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

D.Có thể quan sát bằng mắt thường.

Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở

A. Khả năng dinh dưỡng

B. Cấu trúc tế bào

C. Vật chất di truyền

D. Hình dạng

Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

A. Kính lúp

B. Kính viễn vọng

C. Kính hiển vi

D. Mắt thường

Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật

A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.

C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.

D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.

Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến

A. Hệ tiêu hóa

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ thần kinh

Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét

A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn

B. Không thường xuyên vệ sinh môi trường sống

C. Đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi

D. Ăn chín, uống sôi

Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể

B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản

C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn, làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước

D. Tảo làm đẹp bể và làm tăng lượng oxygen hòa tan trong nước trong nước

Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng

A. Nấm hương, nấm mốc đen bánh mì là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.

C. Chỉ có thể quan sát được nấm dưới kính hiển vi.

D. Tất cả các loại nấm đều có lợi cho con người.

Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.

B. Thường sống quanh các gốc cây.

C. Có màu sắc rất sặc sỡ.

D. Có kích thước rất lớn.

Câu 13. Loại nấm nào dưới đây sống trên bề mặt thức ăn bị ôi thiu

A. Nấm rơm

B. Nấm mốc

C. Nấm linh chi

D. Nấm kim châm

Câu 14. Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ

A. Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm, …

B. Trong rừng những nơi môi trường ẩm.

C. Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn, …

D. Rơm rạ

Câu 15. Các yếu tố quan trọng trong kĩ thuật trồng nấm là

A. Giống nấm, chăm sóc nấm

B. Chăm sóc nấm, nguyên liệu

C. Nguyên liệu trồng nấm, giống nấm, chăm sóc nấm

D. Lượng nước tưới

Câu 16. Rêu là nhóm thực vật:

A. Bậc cao, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.

B. Bậc cao, sống trên cạn, có mạch dẫn.

C. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, có mạch dẫn.

D. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

Câu 17. Những cây thuộc ngành thực vật Hạt kín là:

A. Cây na, cây ổi, cây dương xỉ, cây cà chua

B. Cây mít, cây rêu, cây hồng xiêm, cây bí ngô

C. Cây chuối, cây rau muống, cây cam, cây hoa hồng

D. Cây thông, cây táo, cây quýt, cây hoa cúc

Câu 18. Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt

A. Màu sắc khác biệt

B. Cuộn lại

C. Giống lá trưởng thành

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 19. Vì sao cây thông được xếp vào ngành Hạt trần?

A. Vì có mạch dẫn

B. Vì có cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt

C. Vì có lá hình kim

D. Vì có cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở

Câu 20. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất

A. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loài thực vật, có nhiều loại môi trường sống

B. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn, có nhiều loại môi trường sống, khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của nhiều sinh vật

C. Có nhiều loại môi trường sống, biên độ nhiệt ngày đêm lớn

D. Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của nhiều sinh vật

Câu 21. Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là

A. Ruồi

B. Muỗi Anôphen

C. Chuột

D. Gián

Câu 22. Đặc điểm chung của động vật không có xương sống là

A. Cơ thể không có xương sườn

B. Cơ thể không có xương sống

C. Không có xương chi

D. Có bộ xương trong 

__________________ 

Dài như đường đời và khó như cuộc sống vậy ý 

$AIMBOT$

Thảo luận

-- m đi xem bl trog câu hỏi này như đi xuống địa ngục vậy, đi mãi ko đến nơi==‘ Kảm ơn cộu 😁😍 -> có j đou^^
-- ơ mà… hình như có vài câu sai hay sao ý ạ^^’
-- câu nào ặ
-- câu 1: D sống ko bắt buộc đấy ạ…
-- Ủa virus còn kí sinh nx và còn nhiều loại cơ mà có phải mỗi loại đâu
-- nó bắt buộc phải kí sinh mới sống đc mà nó toàn kí sinh vào cái gì đâu không à nên không lấy vd
-- 😿🤔TvT vậy cho e sr, hc xog rơi chữ ý mà
-- nó bắt buộc sống trog cơ thể sống

Lời giải 2 :

Câu 1. 

A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

Câu 2. Đâu không phải tác hại của virus

C. Sản xuất vaccine chữa bệnh

Câu 3. Virus nào dưới đây có dạng hình khối

A. Virus HIV. 

Câu 4.Đặc điểm nào sau đây khi nói về virus là đúng?

C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Câu 5. Virus khác với các sinh vật khác ở

D. Hình dạng

Câu 6. Người ta quan sát hầu hết nguyên sinh vật bằng gì?

C. Kính hiển vi

Câu 7. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật

A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.

Câu 8. Bệnh kiết lị ảnh hưởng đến

A. Hệ tiêu hóa

Câu 9. Cách phòng chống bệnh sốt rét

A. Không để chum, vại đọng nước; phát quang bụi rậm; ngủ nằm màn

Câu 10. Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước, tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho động vật thủy sinh, làm đẹp bể

Câu 11. Các khẳng định nào sau đây đúng

B. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân thực.

Câu 12. Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây?

B. Thường sống quanh các gốc cây.

Câu 13. Loại nấm nào dưới đây sống trên bề mặt thức ăn bị ôi thiu

B. Nấm mốc

Câu 14. Đâu không phải môi trường sống của nấm mộc nhĩ

C. Quần áo, tường ẩm, đồ dùng, trên cơ thể sinh vật, thức ăn, …

Câu 15. Các yếu tố quan trọng trong kĩ thuật trồng nấm là

C. Nguyên liệu trồng nấm, giống nấm, chăm sóc nấm

Câu 16. Rêu là nhóm thực vật:

D. Bậc thấp, sống trên cạn đầu tiên, không có mạch dẫn.

Câu 17. Những cây thuộc ngành thực vật Hạt kín là:

C. Cây chuối, cây rau muống, cây cam, cây hoa hồng

Câu 18. Lá non của dương xỉ có gì đặc biệt

B. Cuộn lại

Câu 19. Vì sao cây thông được xếp vào ngành Hạt trần?

D. Vì có cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở

Câu 20. Tại sao thực vật ở vùng Nhiệt đới lại đa dạng và phong phú nhất

B. Biên độ nhiệt ngày đêm không lớn, có nhiều loại môi trường sống, khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của nhiều sinh vật

Câu 21. Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là

B. Muỗi Anôphen

Câu 22. Đặc điểm chung của động vật không có xương sống là

B. Cơ thể không có xương sống

haiz hơi dài nha bạn

Bạn có biết?

Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.

Nguồn : timviec365.vn

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK