Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 2 :
$a/$
$(1) 2NaOH + SO_2 → Na_2SO_3 + H_2O$
$(2) Na_2SO_3 + 2HCl → 2NaCl + SO_2 + H_2O$
$(3) 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
$(4) SO_3 + H_2O → H_2SO_4$
$(5) Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2$
$b/$
Trích mẫu thử vào đánh số thứ tự
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử
- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4↓ + 2HCl$
Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn :
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$
- chất nào không làm đổi màu quỳ tím là $NaCl$
Bài 3 :
$a/$
$n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)$
Phương trình hóa học :
$Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH, ta có :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Mg} = 0,4(mol)$
Suy ra :
$V_{\text{dung dịch H2SO4}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,5(lít)= 500(ml)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$b/$
Theo PTHH, $n_{MgSO_4} = n_{Mg} = 0,4(mol)$
$⇒ C_{M_{MgSO_4}}= \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
Câu 2: a)
(1) 2NaOH + SO2 → Na2So3 + H2O
(2) Na2So3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
(3) 2So2 + O2 ⇄ 2SO3( đk nhiệt độ, V2O5)
(4) So3 + H2O → H2So4
(5) H2So4 + 2Na → Na2So4 + H2
b) - Trích mẫu thử và đánh dấu tương ứng
- cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì chất đó là HCl, H2So4 ( Nhóm 1)
+ Mẫu thử nào lm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì chất đó là NaOH
+ Mẫu thử nào ko lm quỳ đổi màu là NaCl
- Cho d² Ba(OH)2 vào các mẫu thử ở nhóm 1.
+Mẫu thử nào lm xuất hiện kết tủa trắng là H2So4 ⇒ còn lại là HCl
PTHH: H2So4 + Ba(OH)2 → BaSo4 + 2H2O
Câu 3: a) nMg= 0,4 (mol)
PTHH: Mg + H2So4 → MgSo4 + H2
0,4 0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒ V(H2So4) = 0,4 ÷ 0,8 = 0,5 ml ≈ 500l
V(H2) = 0,4 × 22,4= 8,96L
b) Nồng độ mol của MgSo4 là :
0,4÷ 0,5 = 0,8M
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK