Trang chủ Tiếng Anh Lớp 4 Answers the questions. 1. What is the boy’s name? 2....

Answers the questions. 1. What is the boy’s name? 2. How old is he? 3. Does Mark get up late in the morning? 4. Where does his mother work? 5. What is his moth

Câu hỏi :

Answers the questions. 1. What is the boy’s name? 2. How old is he? 3. Does Mark get up late in the morning? 4. Where does his mother work? 5. What is his mother’s job? 6. Where does his sister work? 7. What does his sister do? 8. What time does Mark get up? 9. Does he get up early or late? 10. What’s Mark’s hobby?

image

Lời giải 1 :

1. His name is Mark

`->` Dẫn chứng: Dòng đầu

2. He is seventeen years old

`->` Dẫn chứng: Dòng đầu

3. No, he doesn't

`->` Dẫn chứng: Dòng 3 (I get up very early in the morning because ...)

4. His mother work at a hospital

`->` Dẫn chứng: Dòng 5

5. She is a nurse

`->` Dẫn chứng: Dòng 5+6

6. She works at a restaurant

`->` Dẫn chứng: Dòng 8

7. She is a waitress

`->` Dẫn chứng: Dòng 8

8. He gets up at `5.45`

`->` Dẫn chứng: Dòng 13 (I also get up early, at `5.45` because ...)

9. He gets up early 

`->` Dẫn chứng: Dòng 13 (I also get up early, at `5.45` because ...)

10. His hobbies are collecting coins and playing chess

`->` Dẫn chứng: Dòng 1+2

------------------------------------------------

@Changg_We are invincible

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

`1.` He name is Mark.

Trong bài, câu đầu tiên là 'Hello, I am Mark.' Anh chàng này đã tự xưng mình là Mark.

Cách trả lời: $\textit{He/She name is + (name). / He/She is + (name).}$

`-----------`

`2.` He is seventeen years old.

Trong câu thứ 2  Mark đã nói mình 17 tuổi.

Cách trả lời: $\textit{He/She is + số tuổi + years old}.$

`-----------`

`3.` No, he doesn't.

Trong câu thứ 4 Mark nói mình phải dậy rất sớm.

Cách trả lời: $\textit{Yes, he/she does(No, he/she doesn't)}.$

`-----------`

`4.` She/His mother works in a hospial.

Trong câu thứ 5 mẹ của Mark làm việc ở 1 bệnh viện.

Cách trả lời: $\textit{S + works in a .....(nơi làm việc).....}.$

`-----------`

`5.` She/His mother is a nurse.

Trong câu thứ 6 mẹ của Mark là 1 y tá.

Cách trả lời: $\textit{S + is a/an +  .....(nghề nghiệp).....}.$

`-----------`

`6.` She/His sister works in a restaurant.

Trong câu thứ 9 chị của Mark làm việc ở một nhà hàng.

Cách trả lời: $\textit{S + works in a .....(nơi làm việc).....}.$

`-----------`

`7.` She/His sister is a waitress.

Trong câu thứ 10 Mark đã chị mình là một nữ hục vụ.

Cách trả lời: $\textit{S + is a/an +  .....(nghề nghiệp).....}.$

`-----------`

`8.` He/Mark get up at `5:45`.

Trong câu thứ 16 Mark nói mình phải dậy lúc `5:45`.

Cách trả lời: $\textit{S + V + at + số giờ}.$

`-----------`

`9.` He/Mark get up early..

Trong câu thứ 16 Mark nói mình phải dậy lúc `5:45`, là dậy từ rất sớm.

Cách trả lời: $\textit{dựa vào câu hỏi trả lời}.$

`10.` It's colleting coins and playing chess.

Trong câu thứ 3 Mark nói rất thích sưu tầm đồng xu và chơi cờ vua.

Cách trả lời: $\textit{My hobby is + V-ing}.$

$\textit{S = danh từ           V = động từ}.$

`         `

`#Mun`

Mun-@lop2a13thdth-#hoidap247

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK