9.Sarah wore dark glasses to avoid being recognized.
10.Would you mind opening the door for me?
II.
1.eating(eat up:ăn hết,need +to V:cần làm gì,need+V-ing/to be P2:cần được làm gì)
2.had had/could have seen(mong muốn không có thật ở quá khứ)
3.gets(until:dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian,theo sau nó là mệnh đề không bao giờ đùng ở thì tương lai)
4.go(suggest+V-ing:gợi ý làm gì,suggest+sb+V-nguyên thể:gợi ý ai làm gì)
5.but John isn't(but:2 mệnh đề trái ngược nhau)
6.it back to me(bring it back to me:mang nó lại cho tôi)
7.to check(get sb+to V+sth:nhờ ai làm gì,bị động get +sth+P2+by Sb)
8.is used to find(Câu bị động:be+used+toV/for V-ing:được sử dụng để làm gì)
9.Sarah wore dark glasses to avoid being recognized
10.Would you mind opening the door for me?
II/1.eating
2.had had/could have seen
3.gets
4.go
5.but John isn't
6.it back to me
7.to check
8.is used to find
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK