$\textit{1. was composed}$
$\textit{2. was built}$
$\textit{3. was watched}$
$\textit{4. was saved}$
$\textit{5. were found}$
$\textit{6. were made}$
→ Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vpp + ( by O )
$o$ $\textit{Myyy}$
Câu 1:
Dấu hiệu: yesterday,in 1965
`=>` The song yesterday was composed in 1965.
Câu 2:
Dấu hiệu nhận biết:
`=>` Buckingham Palace was built in 1703.
Câu 3:
Dấu hiệu nhận biết: in 2011.
`=>` The royal wedding was watched by millions of people in 2011.
Câu 4:
Dấu hiệu nhận biết: last night.
`=>` The children was saved by the firefighters last night.
Câu 5:
Dấu hiệu nhận biết: ago.
`=>` My keys were found two days ago.
Câu 6:
`=>` Their beds were made this morning
`4` câu đầu chủ ngữ số ít dùng:was
`2` câu sau chủ ngữ có ''s'' là số nhiều dùng: were
`@` `Thanh`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK