Trang chủ Hóa Học Lớp 8 II. TỰ LUẬN: Bài 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng...

II. TỰ LUẬN: Bài 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KMnO4 O2 Fe3O4 Fe FeCl2 Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.

Câu hỏi :

II. TỰ LUẬN: Bài 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KMnO4 O2 Fe3O4 Fe FeCl2 Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn. Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic Bài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy. Cho ví dụ Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2 a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng Bài 5. Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R

Lời giải 1 :

1)

Các phản ứng xảy ra:

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(3F{\text{e}} + 2{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3F{{\text{e}}_3}{O_4}\) 

\(F{{\text{e}}_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3F{\text{e}} + 4{H_2}O\)

\(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)

2)

Cho tàn đóm vào bình chứa các khí, bình nào khiến tàn đóm bốc cháy chứa khí oxi.

Hai bình hidro và cacbonic khiến tàn đóm tắt.

Cho 2 khí còn lại qua nước vôi trong, khí nào làm đục nước vôi trong là khí cacbonic, không có hiện tượng gì là khí hidro.

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

3)

Phản ứng phân huỷ có dạng \(A \to B+C\)

Phản ứng thế có dạng \(AB+C \to AC+B\)

VD:

Phản ứng phân huỷ:

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{{\text{O}}_2}\)

Phản ứng thế:

\(F{\text{e}} + 2HCl\xrightarrow{{}}F{\text{e}}C{l_2} + {H_2}\)

\(Zn + F{\text{e}}C{l_2}\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + F{\text{e}}\)

4)

Sửa lại là \(ZnCl_2\) nha, chứ kẽm là \(Zn\)

Phản ứng xảy ra:

\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{Zn}} = \frac{{13}}{{65}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{ZnC{l_2}}} = {n_{{H_2}}}\)

\( \to {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)

\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,2.(65 + 35,5.2) = 27,2{\text{ gam}}\)

Khử \(CuO\)

\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)

Ta có:

\({n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,2.64 = 12,8{\text{ gam}}\)

5)

Phản ứng xảy ra:

\(2{\text{R}} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2RO\)

Ta có:

\({n_R} = \frac{{3,6}}{{{M_R}}};{n_{RO}} = \frac{6}{{{M_R} + {M_O}}} = \frac{6}{{{M_R} + 16}}\)

Ta có:

\({n_R} = {n_{RO}} \to \frac{{3,6}}{{{M_R}}} = \frac{6}{{{M_R} + 16}} \to {M_R} = 24\)

\( \to R:Mg\) (magie)

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK