Trang chủ Hóa Học Lớp 8 46) O, + Ca COH) -) le Ca(No) * H,...

46) O, + Ca COH) -) le Ca(No) * H, O 47) A a + P NaCH 48) 49) Na OH 50) 51) HCT + HC AL CCH)s + HCL 5) KOH ALC + HO + HNO + HNO, 5) Cu (OH), 54) Fe (OH), t

Câu hỏi :

Cân bằng phương trình phản ứng hóa học

image

Lời giải 1 :

46) \({N_2}{O_5} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O\)

47) \({P_2}{O_5} + 6NaOH\xrightarrow{{}}2N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\)

48) \({P_2}{O_5} + 3Ba{(OH)_2}\xrightarrow{{}}B{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)

49) \(NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\)

50) \(Mg{(OH)_2} + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + 2{H_2}O\)

51) \(Al{(OH)_3} + 3HCl\xrightarrow{{}}AlC{l_3} + 3{H_2}O\)

52) \(KOH + HN{O_3}\xrightarrow{{}}KN{O_3} + {H_2}O\)

53) \(Cu{(OH)_2} + 2HN{O_3}\xrightarrow{{}}Cu{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)

54) \(Fe{(OH)_3} + 3HN{O_3}\xrightarrow{{}}Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\)

55) \(2KOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

 

Giải thích các bước giải:

47) P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O 

48) P2O5 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)3↓ + 3H2O 

49) NaOH + HCl → NaCl + H2O

50) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

51) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

52) KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

53) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

54)Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

55) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK