Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Zn (CH)2 2 NaCH Naz zno. 4. STMN. Uir, phưcng...

Zn (CH)2 2 NaCH Naz zno. 4. STMN. Uir, phưcng nh hoa học bui dan chuê biên doi Cahi so neu o pu nu có ) (A) (3) (2) Na @ -> Na, S0 (5) (3) fe coH); fe,0, f

Câu hỏi :

Giúp e............................

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$1/$

$a/$

$(1) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$

$(2) MgO + 2HCl → MgCl_2 + H_2O$

$(3) MgCl_2 + 2KOH → Mg(OH)_2 + 2KCl$

$(4) Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$

$b/$

$(1) 2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
$(2) 2NaOH + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + 2H_2O$

$c/$

$(1) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$

$(2) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$

$(3) Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
$(4) FeCl_2 + 2KOH → Fe(OH)_2 + 2KCl$

$2/$

$a/$

Trích mẫu thử

Cho khí $CO_2$ vào các mẫu thử 

- nhận được $Ba(OH)_2$ tạo kết tủa trắng

$Ba(OH)_2 + CO_2 → BaCO_3 + H_2O$

Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn lại :

- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn

- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$

- chất nào không đổi màu quỳ tím là $KCl$

$b/$

Trích mẫu thử

Cho khí $CO_2$ vào các mẫu thử 

- nhận được $Ba(OH)_2$ tạo kết tủa trắng

$Ba(OH)_2 + CO_2 → BaCO_3 + H_2O$

Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử còn lại :

- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2HCl$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn

- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$

- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$

$3/$

$a/$

$Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$

$BaO + H_2O → Ba(OH)_2$

$b/$

$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$

$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$

 

Thảo luận

-- anh xóa dùm em câu trả lời của bạn kia đi, nói sai mà còn làm sai dữ hơn nữa https://hoidap247.com/cau-hoi/1013421
-- Đúng rồi mà ?
-- có S2O3 à anh

Lời giải 2 :

Bài 1:

a,

(1) $2Mg+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2MgO$

(2) $MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O$

(3) $MgCl_2+2KOH\to Mg(OH)_2+2KCl$

(4) $Mg(OH)_2+H_2SO_4\to MgSO_4+2H_2O$

b,

(1) $2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$

(2) $2NaOH+SO_3\to Na_2SO_4+H_2O$

c,

(1) $2Fe(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+3H_2O$

(2) $Fe_2O_3+3CO\buildrel{{t^o}}\over\to 2Fe+3CO_2$

(3) $2Fe+3Cl_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2FeCl_3$

(4) $FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3+3NaCl$

Bài 2:

a, 

Đưa giấy quỳ vào các chất. $KCl$ không hiện tượng. $Ba(OH)_2$ làm quỳ hoá xanh, còn lại hoá đỏ. 

Nhỏ $BaCl_2$ vào 2 dd còn lại. $HCl$ không hiện tượng. $H_2SO_4$ có kết tủa trắng.

$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$

b,

Đưa giấy quỳ vào các chất. Chia làm 2 nhóm: nhóm 1 làm quỳ hoá đỏ ($HCl$, $H_2SO_4$), nhóm 2 làm quỳ hoá xanh ($NaOH$, $Ba(OH)_2$) 

Nhỏ $Na_2CO_3$ vào 2 chất nhóm 2. $Ba(OH)_2$ có kết tủa trắng, còn lại là $NaOH$.

$Ba(OH)_2+Na_2CO_3\to BaCO_3+2NaOH$ 

Nhỏ $BaCl_2$ vào 2 chất nhóm 1. $HCl$ không hiện tượng. $H_2SO_4$ có kết tủa trắng.

$BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2HCl$ 

Bài 3:

a,

$Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2$ 

$BaO+H_2O\to Ba(OH)_2$ 

b, 

$2Mg+O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2MgO$ 

$Mg(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to MgO+H_2O$ 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK