Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Chất nào không phải là oxit? A. CaO. B. P2O5....

Chất nào không phải là oxit? A. CaO. B. P2O5. C. KClO3. D. BaO. 2 Cho các chất sau:1. FeO 2. KClO3 3. KMnO4 4. CaCO­3 5. Khôn

Câu hỏi :

Chất nào không phải là oxit? A. CaO. B. P2O5. C. KClO3. D. BaO. 2 Cho các chất sau:1. FeO 2. KClO3 3. KMnO4 4. CaCO­3 5. Không khí 6. H2O. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. 2, 3, 5. B. 2, 3. C. 2, 3, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5. 3 Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do: A. Khí oxi nhẹ hơn nước. B. Khí O2 tan ít trong nước. C. Khí oxi tan nhiều trong nước. D. Khí oxi khó hoá lỏng. 4 Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy? A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O. B. CaO +H2O → Ca(OH)2 C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 D. CuO + H2 → Cu + H2O 5 Cho các oxit axit: P2O5, SO3, SO2. Dãy các axit tương ứng với oxit axit trên lần lượt là: A. H2PO4, H2SO3, H2SO4. B. H2PO4, H2SO4, H2SO3. C. H3PO4, H2SO4, H2SO3. D. H3PO4, H2SO3, H2SO4. 6 Khi phân huỷ hoàn toàn 24,5 gam KClO3 có trộn thêm MnO2­ làm chất xúc tác, thể tích khí oxi thu được là: A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 67,2 lít. D. 4,48 lít. 7 Oxi hóa các chất Mg, S, P, Al sản phẩm thu được lần lượt là: A. MgO, SO2, P2O5, Al2O. B. MgO, SO2, P2O5, Al2O3. C. Mg2O, SO3, P2O5, Al2O3. D. MgO, SO2, P2O3, Al2O3. 8 Dãy chỉ gồm các oxit bazơ là: A. CuO, CO2, MgO. B. CaO, Na2O, Al2O3. C. K2O, FeO, N2O5. D. Mn2O7, SO3, P2O5. 9 Xét các phát biểu sau: 1. Dập tắt đám cháy xăng dầu ta không được dùng nước. 2. Trong phản ứng: C + O2 CO2 ta nói xảy ra sự oxi hoá C. 3. Người ta thu khí O2 bằng cách đẩy không khí phải để úp bình. 4. Oxi có thể kết hợp với phi kim tạo ra các oxit axit. 5. Trong phản ứng: 2H2 + O2 2 H2O thì chất oxi hoá là O2. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 10 Phát biểu sau về oxi 1. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao. 2. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại. 3. Oxi không có mùi và vị. 4. Oxi cần thiết cho sự sống. 5. Oxi có thể kết hợp với hêmôglôbin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Các phát biểu đúng là: A. 1,3,4,5. B. 1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 1,3,5.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

1. Chất nào không phải là oxit?

 A. CaO: canxi oxit

 B. P2O5: điphotpho penta oxit

 C. KClO3 : muối kali clorat

 D. BaO: bari oxit

2 Cho các chất sau: 1. FeO   2. KClO3    3. KMnO4     4. CaCO­3    5. Không khí    6. H2O.

   Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

   2KMnO4 (t°) → K2MnO4  + MnO2  + O2

   2KClO3 (t°, xúc tác MnO2) → 2KCl + 3O2

A. 2, 3, 5.

B. 2, 3.

C. 2, 3, 5, 6.

D. 1, 2, 3, 5. 3

3. Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do:

A. Khí oxi nhẹ hơn nước.

B. Khí O2 tan ít trong nước.

C. Khí oxi tan nhiều trong nước.

D. Khí oxi khó hoá lỏng.

  -Vì khí oxi ít tan trong nước => thu khí oxi bằng cách đẩy nước

4 Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?

 Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O      ⇒ phản ứng trung hòa

B. CaO +H2O → Ca(OH)2                      ⇒ phản ứng hóa hợp

C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2                     ⇒ phản ứng phân hủy

D. CuO + H2 → Cu + H2O                    ⇒ phản ứng oxi hóa khử

5 Cho các oxit axit: P2O5 , SO3,  SO2. 

Dãy các axit tương ứng với oxit axit trên lần lượt là: 

A. H2PO4, H2SO3, H2SO4.

B. H2PO4, H2SO4, H2SO3.

C. H3PO4, H2SO4, H2SO3.

D. H3PO4, H2SO3, H2SO4.

6 Khi phân huỷ hoàn toàn 24,5 gam KClO3 có trộn thêm MnO2­ làm chất xúc tác, thể tích khí oxi thu được là:

       $n_{KClO3}$ = m/M =24.5/122.5=0.2 mol

      PTHH:   2KClO3 (t°, xúc tác MnO2) → 2KCl + 3O2

                         0.2_________________________________________0.3 mol 

                     ⇒ V02= 0.3× 22.4 =6.72 lít

A. 3,36 lít.

B. 6,72 lít.

C. 67,2 lít.

D. 4,48 lít.

7 Oxi hóa các chất Mg, S, P, Al sản phẩm thu được lần lượt là: 

2Mg+O2 --to→2MgO (magie oxit)

S+ O2 --to-> SO2 ( lưu huỳnh đioxit)

4P +5O2 - to-> 2P2O5 ( photpho penta oxit)

4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3 (nhôm oxit)

A. MgO, SO2, P2O5, Al2O.

B. MgO, SO2, P2O5, Al2O3.

C. Mg2O, SO3, P2O5, Al2O3.

D. MgO, SO2, P2O3, Al2O3.

8 Dãy chỉ gồm các oxit bazơ là:

Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. 

A. CuO, CO2( oxit axit), MgO.

B. CaO, Na2O, Al2O3.

C. K2O, FeO, N2O5( oxit axit)

D. Mn2O7, SO3, P2O5.(oxit axit)

9 Xét các phát biểu sau:

1. Dập tắt đám cháy xăng dầu ta không được dùng nước.

2. Trong phản ứng: C + O2⇒ CO2 ta nói xảy ra sự oxi hoá C.

3. Người ta thu khí O2 bằng cách đẩy không khí phải để úp bình.( ngửa bình)

4. Oxi có thể kết hợp với phi kim tạo ra các oxit axit.

5. Trong phản ứng: 2H2 + O2⇒ 2 H2O thì chất oxi hoá là O2.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.    B. 3.     C. 2.      D. 4.

10 Phát biểu sau về oxi

1. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.

2. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

3. Oxi không có mùi và vị.

4. Oxi cần thiết cho sự sống.

5. Oxi có thể kết hợp với hêmôglôbin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật.

Các phát biểu đúng là:

A. 1,3,4,5.

B. 1,3,4.

C. 1,2,3,4.

D. 1,3,5.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. C

5. C

6. B

7. B

8. B

9. D

10. A

Giải thích các bước giải:

Câu 1. Chọn C vì:

CaO: Canxi Oxit

P2O5: Điphotpho Penta Oxit

KClO3 : Muối Kali Clorat

BaO: Bari Oxit

Câu 2. Chọn B vì:

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

$2KMnO_{4}$ (t°) → $K_{2}$$MNO_{4}$ + MnO2 + O2

2KClO3 (t°, xúc tác bởi MnO2) → 2KCl + 3O2

Câu 3. Chọn B vì:

-Vì khí oxi ít tan trong nước ⇒ thu được khí oxi bằng cách đẩy nước

Câu 4. Chọn C vì:

$CO_{2}$ + $Ca(OH)_{2}$ → $CaCO_{3}$ + $H_{2}$O: Phản ứng trung hòa

CaO + $H_{2}$O→ $Ca(OH)_{2}$: Phản ứng hóa hợp

$2KClO_{3}$ → 2KCl + $3O_{2}$: Phản ứng phân hủy

CuO + $H_{2}$ → Cu + $H_{2}$O: Phản ứng oxi hóa khử

Câu 5. Chọn C vì:

$P_{2}$$O_{5}$ ⇔ $H_{3}$$PO_{4}$

$SO_{3}$ ⇔ $H_{2}$$SO_{4}$

$SO_{2}$ ⇔ $H_{2}$$SO_{3}$

Câu 6. PTHH: $2KClO_{3}$ → 2KCl + $3O_{2}$

                       2mol                2mol       3mol

                      0,2 mol                           0,3mol

$n_{KClO_{3}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{24,5}{122,5}$ = 0,2 (mol)

$V_{H_{2}}$ = n × 22,4

                   = 0,3 × 22,4

                   = 6,72 (l)

⇒ Chọn B

Câu 7. Chọn B vì: 

Oxi hóa các chất Mg, S, P, Al sản phẩm thu được lần lượt là: 

2Mg + $O_{2}$  → 2MgO (Magie Oxit)

S+ $O_{2}$ → $SO_{2}$ (Lưu huỳnh Đioxit)

4P + $5O_{2}$ → $2P_{2}$$O_{5}$ (Photpho Penta Oxit)

4Al + $3O_{2}$ → $2Al_{2}$$O_{3}$ (Nhôm Oxit)

Câu 8. Chọn B vì:

Oxit bazơ là oxit của kim loại

A. Có $CO_{2}$ là oxit axit

C. Có $N_{2}$$O_{5}$ là oxit axit

D. Có $P_{2}$$O_{5}$ là oxit axit

Câu 9. Chọn D vì:

Dập tắt đám cháy xăng dầu ta không được dùng nước: Đúng

Trong phản ứng: C + $O_{2}$ ⇒ $CO_{2}$ ta nói xảy ra sự oxi hoá C: Đúng

Người ta thu khí $O_{2}$ bằng cách đẩy không khí phải để úp bình( ngửa bình): Sai

Oxi có thể kết hợp với phi kim tạo ra các oxit axit: Đúng

Trong phản ứng: $2H_{2}$+ $O_{2}$ ⇒ $2H_{2}$O thì chất oxi hoá là $O_{2}$: Đúng

Câu 10. Chọn A vì:

Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao: Đúng

Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại: Sai

Oxi không có mùi và vị: Đúng

Oxi cần thiết cho sự sống: Đúng

Oxi có thể kết hợp với hêmôglôbin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật: Đúng

~ CHÚC BẠN HỌC TỐT ~

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK