Bài 4:
Cách 1:
Ta có `BĐT` sau: `\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}\geq\frac{(a+b)^2}{x+y}` `(∀x,y>0)`
Chứng minh:
Giả sử `\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}\geq\frac{(a+b)^2}{x+y}` `(∀x,y>0)`
`⇔\frac{a^2.y}{x.y}+\frac{b^2.x}{y.x}\geq\frac{a^2+2ab+b^2}{x+y}`
`⇔\frac{a^2y+b^2x}{x.y}\geq\frac{a^2+2ab+b^2}{x+y}`
`⇔(a^2y+b^2x)(x+y) \geq(a^2+2ab+b^2).xy`
`⇔a^2y^2+b^2x^2-2ab.xy\geq0`
`⇔(ay-bx)^2\geq0` ( giả sử đúng )
Dấu `''=''` xảy ra khi `ay = bx⇔\frac{a}{x}=\frac{b}{y}.``(∀x,y>0)`
Áp dụng điều chứng minh trên ta có:
`A=1/b+1/b`
`⇔A=1^2/b+1^2/b\ge\frac{(1+1)^2}{a+b}=\frac{2^2}{a+b}=\frac{4}{a+b}.`
Dấu `''=''` xảy ra khi `1/a = 1/b⇔a=b.``(∀a,b>0)`
Vậy `A=1/a+1/b\ge\frac{4}{a+b}.`, dấu ''='' xảy ra khi `a=b.`
Cách 2:
Giả sử bất đẳng thức sau đúng với mọi số dương `a,b`
`1/a + 1/b \ge \frac{4}{a+b}`
`⇔ \frac{b}{ab} + \frac{a}{ab} \ge \frac{4}{a+b}`
`⇔ \frac{a+b}{ab} \ge \frac{4}{a+b}`
`⇔ (a+b)(a+b) \ge 4ab`
`⇔ (a+b)^2 \ge 4ab`
`⇔ a^2+2ab+b^2 \ge 4ab`
`⇔ a^2+2ab+b^2 - 4ab \ge 0`
`⇔ a^2 - 2ab+b^2 \ge 0`
`⇔ (a-b)^2 \ge 0` (luôn đúng ⇒ giả sử đúng )
Dấu `''=''` xảy ra khi `(a-b)^2⇔a-b=0⇔a=b.``(∀x,y>0)`
Vậy `A=1/a+1/b\ge\frac{4}{a+b}.`, dấu ''='' xảy ra khi `a=b.`
Cách 3:
Ta có: `(a-b)^2 \ge 0 `
`⇔a^2-2ab+b^2 \ge 2ab`
`⇔a^2+b^2 \ge 2ab`
`⇔a^2+2ab+b^2 \ge 2ab+2ab`
`⇔(a+b)^2\ge4ab`
`⇔ (a+b)^2. \frac{1}{ab.(a+b)}\ge4ab. \frac{1}{ab.(a+b)}`
`⇔ \frac{(a+b)^2}{ab.(a+b)} \ge \frac{4ab}{ab.(a+b)}`
`⇔ \frac{a+b}{ab} \ge \frac{4}{a+b}`
`⇔ \frac{a}{ab} + \frac{b}{ab} \ge \frac{4}{a+b}`
`⇔ 1/a + 1/b \ge \frac{4}{a+b}` $(đpcm).$
Dấu `''=''` xảy ra khi `a=b.``(∀x,y>0)`
Vậy `A=1/a+1/b\ge\frac{4}{a+b}.`, dấu ''='' xảy ra khi `a=b.`
Cách 4:
Ta có: `a^2-2ab+b^2\ge 0 `
`⇔a^2+b^2\ge 2ab `
`⇔ ab(a^2+b^2)\ge 2ab.ab `
`⇔ a^3b+ab^3 \ge 2a^2b^2. `
`(1/a-1/b)^2 \ge 0 `
`⇔ 1/a^2 - \frac{2}{ab} + 1/b^2 \ge 0 `
`⇔ 1/a^2 + 1/b^2 \ge \frac{2}{ab}. `
`⇔(1/a^2 + 1/b^2). \frac{1}{ab}\ge \frac{2}{ab}. \frac{1}{ab}`
`⇔ \frac{1}{a^3b}+ \frac{1}{ab^3}\ge \frac{2}{a^2b^2} `
`⇔ \frac{1}{a^2b^2}.(1/a+ 1/b) \ge \frac{2.2}{2a^2b^2}`
Lại có: ` a^3b+ab^3 \ge 2a^2b^2 ⇒ \frac{2.2}{2a^2b^2} \ge \frac{2.2}{a^3b+ab^3}.`
`⇒\frac{1}{a^2b^2}.(1/a+ 1/b) \ge \frac{2.2}{a^3b+ab^3}`
`⇔ \frac{1}{a^2b^2}.(1/a+ 1/b) \ge \frac{1}{a^2b^2}.\frac{4}{a+b}. `
`⇔ 1/a + 1/b \ge \frac{4}{a+b}` $(đpcm).$
Dấu `''=''` xảy ra khi `a=b.``(∀x,y>0)`
Vậy `A=1/a+1/b\ge\frac{4}{a+b}.`, dấu ''='' xảy ra khi `a=b.`
Bài 3:
`a) ` Áp dụng định lý $Talet$ vào `∆ABC` có $ED//BC:$
`\frac{AB}{AD}=\frac{AC}{AE}=\frac{BC}{DE}` ( hệ quả )
Thay số: `\frac{10}{15}=\frac{8}{AE}=\frac{12}{DE}`
`⇔ \frac{2}{3}=\frac{8}{AE}=\frac{12}{DE}`
`⇒ 10.AE=8.15⇔AE=8.15:10=12.`
`⇒ 10.DE=12.15⇔DE=12.15:10=18.`
Vậy `AE=12 (cm), DE= 18 (cm).`
`b)` Có: `ED//BC⇒\hat{BCF}=\hat{FDE} ` ( hai góc so le trong )
Xét `∆FBC` và `∆FED` có:
` \hat{BCF}=\hat{FDE} ` $(cmt)$
` \hat{BFC}=\hat{EFD} ` ( hai góc đối đỉnh )
`⇒ ∆FBC ∼ ∆FED (g.g)`
Vậy ` ∆FBC ∼ ∆FED (g.g).`
`c)` Xét ` ∆EAP` có $BC//AP$:
`⇒ \frac{BC}{AP}=\frac{EC}{AE}` ( hệ quả định lí $Talet$ ) (1)
Xét ` ∆DAQ` có $BC//AQ$:
`⇒ \frac{BC}{AQ}=\frac{DB}{DA}` ( hệ quả định lí $Talet$ ) (2)
Mà theo hệ quả định lí $Talet$ trong `∆ABC` có $ED//BC:$ thì:
`⇒ \frac{EC}{AE}=\frac{DB}{DA}(=\frac{DE}{BC})` (3)
Từ `(1),(2),(3) ⇒ \frac{BC}{AP}=\frac{BC}{AQ}`
Mà `BC>0 ⇒ AP= AQ (đpcm)`
Vậy `AP= AQ (đpcm).`
Tham khảo hình.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK