51-52. B, do
⇒ sửa lại: doing
⇒ be used to Ving: quen với việc gì
53-54. B, some
⇒ sửa lại: any
⇒ Đây là câu phủ định (haven't) → không dùng "some" mà phải dùng "any"
55-56. D, the
⇒ sửa lại: bỏ "the"
⇒ for lunch: cho bữa trưa
57-58. D, beautifully
⇒ sửa lại: beautiful
⇒ Sau đó có danh từ "country" → cần 1 tính từ, đổi trạng từ "beautifully" thành "beautiful".
59-60. A, is
⇒ sửa lại: are
⇒ "Jeans" là số nhiều → tobe cần chia số nhiều.
` 51 - 52 `. B
` - ` do ` -> ` doing.
` - ` Cấu trúc Be used to: S + be + used to + Ving/N.
` 53 - 54 `. B
` - ` some ` -> ` any.
` - ` any: bất kì (sử dụng trong câu khẳng định và nghi vấn).
` 55 - 56 `. D
` - ` Bỏ the.
` - ` Không sử dụng mạo từ "the" trước các tên gọi bữa ăn.
` 57 - 58 `. D
` - ` beautifully ` -> ` beautiful.
` - ` Khi muốn miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, ta sử dụng trật tự: adj + N.
` 59 - 60 `. A
` - ` is ` -> ` are (vì chủ ngữ (jeans) là số nhiều).
- Chúc cậu học tốt.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK