Đáp án:
a. R là K
b.
TH1: \(\%V_{CO_2}=12,69\%\\ \%V_{N_2}=87,31\%\)
TH2: \(\%V_{CO_2}=61,97\%\\ \%V_{N_2}=38,03\%\)
Giải thích các bước giải:
a.
\(R+H_2O\to ROH+\frac 12H_2 \ (1)\\ Ca+H_2O\to Ca(OH)_2+H_2\ (2)\\ \text n_{\text H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\ \text{mol}\)
Gọi số mol R, Ca trong 13,8 gam hỗn hợp X lần lượt là \(a,b\)
\(⇒\begin{cases}aR+40b=13,8\\ 0,5a+b=0,5\end{cases}\\\Leftrightarrow \begin{cases}0,5a\cdot 2R+40b=13,8\\ 0,5a+b=0,5\end{cases}\\\Leftrightarrow \dfrac{0,5a\cdot 2R+40b}{0,5a+b} =\dfrac{13,8}{0,25}=55,2\)
\(\to\)55,2 là giá trị trung bình của 40 và 2R
Vì 40 < 55,2 nên: \(2R>55,2\Leftrightarrow R>27,6\ \ (I)\)
\(R+HCl\to RCl+\frac 12H_2\\ n_{R}=\dfrac{8,58}{R}\ \text{mol}\Rightarrow \dfrac{8,58\cdot \dfrac 12}{R}>\dfrac{2,24}{22,4}\Leftrightarrow R<42,9\ \ (II)\)
Từ (I) và (II), suy ra: \(27,6<R<42,9\) mà R là kim loại kiềm nên R = 39 (K) là phù hợp
Vậy kim loại R là K (kali)
b.
Khi đó, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}39a+40b=13,8\\ 0,5a+b=0,5\end{cases}\)
Giải được a = 0,2; b = 0,15
\(\Rightarrow \begin{cases}n_{KOH}=n_{K}=0,2\ \text{mol}\\ n_{Ca(OH)_2}=n_{Ca}=0,15\ \text{mol}\end{cases}\\ CO_2+OH^-\to HC\overset{-}{O_3} \ (3)\\ CO_2+2OH^-\to CO_3^{2-}+H_2O \ (4)\\ CO_3^{2-}+Ca^{2+}\to CaCO_3+H_2O\ (5)\)
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
`=> n_{CO_2} = n_{CO_3^{2-}(4)} = n_{CaCO_3} = 0,085\ (mol)`
\(⇒\) VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
\(⇒\%V_{CO_2}=\dfrac{1,904}{15}\cdot 100\%=12,69\%\\ \Rightarrow \%V_{N_2}=100\%-12,69\%=87,31\%\)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo PTHH (4):
nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
⇒ nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
⇒ ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
⇒ VCO2 (ĐKTC) = 0,415 x 22,4 = 9,296 (lít)
\(⇒\%V_{CO_2}=\dfrac{9,296}{15}\cdot 100\%=61,97\%\\\Rightarrow \%V_{N_2}=100\%-61,97\%=38,03\%\)
Đáp án:
Đáp án:
a. R là K
b.
TH1: %VCO2=12,69%%VN2=87,31%
TH2: %VCO2=61,97%%VN2=38,03%
Giải thích các bước giải:
a.
R+H2O→ROH+12H2 (1)Ca+H2O→Ca(OH)2+H2 (2)nH2=5,622,4=0,25 mol
Gọi số mol R, Ca trong 13,8 gam hỗn hợp X lần lượt là a,b
⇒{aR+40b=13,80,5a+b=0,5⇔{0,5a⋅2R+40b=13,80,5a+b=0,5⇔0,5a⋅2R+40b0,5a+b=13,80,25=55,2
→55,2 là giá trị trung bình của 40 và 2R
Vì 40 < 55,2 nên: 2R>55,2⇔R>27,6 (I)
R+HCl→RCl+12H2nR=8,58R mol⇒8,58⋅12R>2,2422,4⇔R<42,9 (II)
Từ (I) và (II), suy ra: 27,6<R<42,9 mà R là kim loại kiềm nên R = 39 (K) là phù hợp
Vậy kim loại R là K (kali)
b.
Khi đó, ta có hệ phương trình:
{39a+40b=13,80,5a+b=0,5
Giải được a = 0,2; b = 0,15
⇒{nKOH=nK=0,2 molnCa(OH)2=nCa=0,15 molCO2+OH−→HCO3− (3)CO2+2OH−→CO32−+H2O (4)CO32−+Ca2+→CaCO3+H2O (5)
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
⇒nCO2=nCO32-(4)=nCaCO3=0,085 (mol)
⇒ VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
⇒%VCO2=1,90415⋅100%=12,69%⇒%VN2=100%−12,69%=87,31%
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo PTHH (4):
nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
⇒ nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
⇒ ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
⇒ VCO2 (ĐKTC) = 0,415 x 22,4 = 9,296 (lít)
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK