I.
1.B (·Who là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O
·Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.
Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V
·Đại từ quan hệ That có thể thay thế vị trí của các từ who, which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định. That thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …
Chú ý, That không đi sau giới từ và không thể xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định.
·Whom cũng là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người nhưng nó làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O
2.A (worried about : lo lắng về (cái gì)
worried for : lo lắng cho (ai) )
3.B (prediction : sự dự đoán║eruption : sự phun núi lửa║election : cuộc bầu cử║destruction : sự tàn phá║volcano : núi lửa)
4.A (painfully : đau đớn║harshly : cay nghiệt║heavily : một cách nặng nề║deeply : hết sức║Quyết định của Tom khi rời khỏi trường đại học sau 1 năm là 1 quyết định mà cho đến bây giờ anh ấy vẫn hối hận)
5.C (known as : được biết như)
6.C( ·Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
·So(do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
·Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
·But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
7.A (edible : ăn được ><inadible║poisonous : có độc║wooden : bằng gỗ)
8.D (permanently : lâu dài║active : nhanh nhẹn║survive : sống qua được║exist : tồn tại║remain : còn lại)
9.B (theo nghĩa)
10.C (not an all : ko hẳn║bad luck! : vận xui║no problem : ko vấn đề║thank you all the same : cảm ơn tất cả các bạn như nhau)
11.C (chase : đuổi theo,săn đuổi)
12.B (theo nghĩa)
II.
13.Rememberance : Ngày Tưởng niệm
14.innovations (n) : những đổi mới (sau recent nên thêm "s")
15.destructive (adj) : tổn thất nghiêm trọng(jealously(adv) : hay ghen tị║emotion(n): cảm xúc)
16.orbitted (thì HTHT)
17.efficient (adj) : có năng lực (sau 1 số động từ liên kết như smell,hear,taste,become,.... + Adj.Nếu ko có "no" ở đằng trước thì sẽ chia là inefficient)
18.persuasively (adv) : 1 cách đầy thuyết phục (sau động từ thường "argue" là adv)
III.
33.John suggested Barry should put a better lock on the door. (S + suggested + V_ing / S + should + V / S + V / S + V_QKĐ)
34.It was such a low bridge that the bus couldn't go under it. (S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V)
35.I have not seen Peter since he attended the school meeting. (Thì HTHT)
36.She apologised for not calling (apologised sb for V_ing :xin lỗi ai vì đã...)
1.A-who
2.D- worried about : lo lắng về
3.B-eruption : phun trào
4.D-deeply regret : hối tiếc sâu sắc
5.C-as : London được biết đến như...
6.C-so : cô ấy lạnh , vì vậy ...
7.D-wooden spoon : thìa bằng gỗ
8.A-permanently
9.D-what are you doing here ? - câu sau :'....right now'
10.D
11.C-no pushing : ko xô đẩy
12.B
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK