1. While she was on vacation, she buys gifts for her family.
A. While.
B. On vacation.
C. Buys.
D. Gifts
→ Vế trước dùng thì Quá khứ đơn
→ Mà lại có từ While ( trong khi )
→ Vế sau phải dùng thì Quá khứ đơn
→ Sửa lại : Bought
2. In spite of its small size, these cameras take very good pictures.
A. In spite of.
B. Its.
C. Cameras.
D. Good pictures
→ Sửa lại : Their
→ Vế sau có These cameras là số nhiều
3. I would rather you not eat in the office.
A. Would
B. Rather
C. Not eat
D. The
→ Sửa lại : Didn't eat
→ Cấu trúc : Would rather sb did sth : Muốn ai làm gì
1. While she was on vacation, she buys gifts for her family.
A. While.
B. On vacation.
C. Buys. => was buying
D. Gifts
2. In spite of its small size, these cameras take very good pictures.
A. In spite of. =>despite
B. Its.
C. Cameras.
D. Good pictures
3. I would rather you not eat in the office.
A. Would.
B. Rather.
C. Not eat => didn't eat
D. The.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK