Đáp án:
`3:`
`20/36; 35/63 = 5/9`
`4:`
`8/12 -> 15/20 -> 12/15`
`5:` Hình thiếu
Giải thích các bước giải:
`3:`
`20/36 = ( 20 : 4 )/( 36 : 4 ) = 5/9`
`15/18 = ( 15 : 3 )/( 18 : 3 ) = 5/6`
`45/25 = ( 45 : 5 )/( 25 : 5 ) = 9/5`
`35/63 = ( 35 : 7 )/( 63 : 7 ) = 5/9`
`=> 20/36; 35/63 = 5/9`
`4:`
`8/12 = ( 8 xx 5 )/( 12 xx 5 ) = 40/60`
`12/15 = ( 12 xx 4 )/( 15 xx 4 ) = 48/60`
`15/20 = ( 15 xx 3 )/( 20 xx 3 ) = 45/60`
do `40/60 < 45/60 < 48/60`
`=> 8/12 < 15/20 < 12/15`
Sắp xếp: `8/12 -> 15/20 -> 12/15`
`5:` Hình thiếu
`#Sad`
Bài 3:
`20/36` = `(20:4)/(36:4)` = `5/9`.
`15/18` = `(15:3)/(18:3)` = `5/6`.
`45/25` = `(45:5)/(25:5)` = `9/5`.
`35/63` = `(35:7)/(63:7)` = `5/9`.
Bài 4:
`8/12` = `(8`xx`5)/(12×5)` = `40/60`.
`12/15` = `(12×4)/(15×4)` = `48/60`.
`15/20` = `(15×3)/(20×3)` = `45/60`.
Vì `48/60` > `45/60` > `40/60` => Thứ tự từ lớn đến bé: `12/15` > `14/20` > `8/12`.
Bài 5:
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên song song với nhau.
=> Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
AB = 4cm;
CD = 4 cm ;
DA = 3cm ;
BC = 3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
=> Tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành ABCD là:
4 × 2 = 8( )
$\dfrac{}{}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK