Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 5: Đốt cháy sulfur trong khí oxi, sau phản...

Bài 5: Đốt cháy sulfur trong khí oxi, sau phản ứng người ta thu dược 4.48 lit khi sunfuro (dkc). Tính khối lượng sulfur đã tham gia phản ứng. A Tình thể ti

Câu hỏi :

Giúp mình 567 với cảm ơn nhìu thank

image

Lời giải 1 :

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{Bài 5:}$

$\text{S + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SO_{2}$}$

$\text{A.}$

$\text{Ta có: $n_{SO_{2}}$=$\dfrac{V_{SO_{2}}}{22,4}$=$\dfrac{4,48}{22,4}$= 0,2 (mol)}$}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{S}$=$n_{SO_{2}}$= 0,2 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{S}$=$n_{S}$ × $M_{S}$=0,2 × 32= 6,4 (g)}$

$\text{B.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$n_{SO_{2}}$= 0,2 (mol)}$

$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=$n_{O_{2}}$ × 22,4=0,2 × 22,4= 4,48 (lít)}$

$\text{Theo đề ta có:}$

$\text{$V_{KK}$=$\dfrac{V_{O_{2}} × 100}{20}$=$\dfrac{4,48 × 100}{20}$= 22,4 (lít)}$

$\text{Bài 6:}$

$\text{$2H_{2}$ + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2H_{2}O$}$

$\text{A.}$

$\text{Ta có: $n_{H_{2}}$=$\dfrac{1,2}{2}$= 0,6 (mol)}$

$\text{$n_{O_{2}}$=$\dfrac{6,4}{32}$= 0,2 (mol)}$

$\text{Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,6}{2}$>$\dfrac{0,2}{1}$}$

$\text{⇒ $H_{2}$ dư, bài toán tính theo số mol của $O_{2}$}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{H_{2}O}$=$\dfrac{1}{2}$$n_{O_{2}}$=$\dfrac{1}{2}$ × 0,2= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{H_{2}O}$=$n_{H_{2}O}$ × $M_{H_{2}O}$=0,1 × 18= 1,8 (g)}$

$\text{B.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{H_{2}O}$=$\dfrac{1}{2}$$n_{O_{2}}$=$\dfrac{1}{2}$ × 0,2= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $n_{H_{2}}$ dư=0,6 - 0,1= 0,5 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{H_{2}}$ dư=0,5 × 2= 1 (g)}$

$\text{Bài 7:}$

$\text{a) CaO + $H_{2}O$$\xrightarrow{t^o}$$Ca(OH)_{2}$}$

$\text{Phản ứng hóa hợp}$

$\text{b) $2KMnO_{4}$$\xrightarrow{t^o}$$KMnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{c) $Cu(OH)_{2}$$\xrightarrow{t^o}$CuO + $H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{d) 2Cu + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CuO}$

$\text{Phản ứng hóa hơp + oxi hóa}$

$\text{e) 2$H_{2}$ + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng hóa hợp + oxi hóa}$

$\text{f) $2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl + $3O_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{g) $CaCO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$CaO + $CO_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{h) $CH_{4}$ + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng có sự oxi hóa}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{Bài 5:}$

$\text{S + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SO_{2}$}$

$\text{A.}$

$\text{Ta có: $n_{SO_{2}}$=$\dfrac{V_{SO_{2}}}{22,4}$=$\dfrac{4,48}{22,4}$= 0,2 (mol)}$}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{S}$=$n_{SO_{2}}$= 0,2 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{S}$=$n_{S}$ × $M_{S}$=0,2 × 32= 6,4 (g)}$

$\text{B.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$n_{SO_{2}}$= 0,2 (mol)}$

$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=$n_{O_{2}}$ × 22,4=0,2 × 22,4= 4,48 (lít)}$

$\text{Theo đề ta có:}$

$\text{$V_{KK}$=$\dfrac{V_{O_{2}} × 100}{20}$=$\dfrac{4,48 × 100}{20}$= 22,4 (lít)}$

$\text{Bài 6:}$

$\text{$2H_{2}$ + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2H_{2}O$}$

$\text{A.}$

$\text{Ta có: $n_{H_{2}}$=$\dfrac{1,2}{2}$= 0,6 (mol)}$

$\text{$n_{O_{2}}$=$\dfrac{6,4}{32}$= 0,2 (mol)}$

$\text{Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,6}{2}$>$\dfrac{0,2}{1}$}$

$\text{⇒ $H_{2}$ dư, bài toán tính theo số mol của $O_{2}$}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{H_{2}O}$=$\dfrac{1}{2}$$n_{O_{2}}$=$\dfrac{1}{2}$ × 0,2= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{H_{2}O}$=$n_{H_{2}O}$ × $M_{H_{2}O}$=0,1 × 18= 1,8 (g)}$

$\text{B.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{H_{2}O}$=$\dfrac{1}{2}$$n_{O_{2}}$=$\dfrac{1}{2}$ × 0,2= 0,1 (mol)}$

$\text{⇒ $n_{H_{2}}$ dư=0,6 - 0,1= 0,5 (mol)}$

$\text{⇒ $m_{H_{2}}$ dư=0,5 × 2= 1 (g)}$

$\text{Bài 7:}$

$\text{a) CaO + $H_{2}O$$\xrightarrow{t^o}$$Ca(OH)_{2}$}$

$\text{Phản ứng hóa hợp}$

$\text{b) $2KMnO_{4}$$\xrightarrow{t^o}$$KMnO_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{c) $Cu(OH)_{2}$$\xrightarrow{t^o}$CuO + $H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{d) 2Cu + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CuO}$

$\text{Phản ứng hóa hơp + oxi hóa}$

$\text{e) 2$H_{2}$ + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng hóa hợp + oxi hóa}$

$\text{f) $2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl + $3O_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{g) $CaCO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$CaO + $CO_{2}$}$

$\text{Phản ứng phân hủy}$

$\text{h) $CH_{4}$ + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$

$\text{Phản ứng có sự oxi hóa}$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK