Đáp án:
a, `CuO` hoặc `Fe_2 O_3`
b, `V \in {1,792l; 2,688l}`
Giải thích các bước giải:
- Gọi CTHH của oxit kim loại là `M_2 O_n` (`n \in N`*)
Phản ứng khi dùng khí CO khử oxit kim loại:
`M_2 O_n + nCO` $\xrightarrow{t^o}$ `2M + nCO_2` (1)
Hỗn hợp khí X gồm: `CO` dư, `CO_2`.
`d_{X// H_2} = 19` nên `M_X = 19 . 2 = 38` (g/mol).
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
$\rm \text{CO M = 28} \hspace{5,9cm} \text{6} \\\hspace{4cm} \huge{\searrow} \hspace{2,5cm}\huge{\nearrow} \\\hspace{6cm}\text{38} \\ \\\hspace{4cm} \huge{\nearrow} \hspace{2,5cm} \huge{\searrow} \\\ \text{CO2 M = 44} \hspace{5,9cm} \text{ 10}$
`⇒ (n_{CO\ dư})/(n_{CO_2}) = 6/10 = 0,6`
`⇒ n_{CO\ dư} = 0,6n_{CO_2}`
- Khi hấp thụ hỗn hợp khí X (gồm `CO, CO_2`) vào dung dịch chứa `Ca(OH)_2` thì có thể xảy ra các phản ứng:
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2 O` (2)
`CO_2 + CaCO_3 + H_2 O -> Ca(HCO_3)_2` (3)
`n_{Ca(OH)_2} = 2,5 . 0,025 = 0,0625` (mol)
`n_{CaCO_3} = 5/100 = 0,05` (mol)
`⇒ n_{CaCO_3} < n_{Ca(OH)_2}` nên xét 2 trường hợp:
+ TH1: `Ca(OH)_2` dư, xảy ra phản ứng (2).
Khi đó, `n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,05` (mol)
`n_{CO\ dư} = 0,6 . 0,05 = 0,03` (mol)
Theo (1), `n_{M_2 O_n} = 1/n . n_{CO_2} = 1/n . 0,05 = (0,05)/n` (mol)
`M_{M_2 O_n} = 2M_M + 16n = 4/((0,05)/n) = 80n` (g/mol)
`M_M = (80n - 16n)/2 = 32n` (g/mol)
Với `n = 2`, `M_M = 64` (g/mol) thì `M: Cu` (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là `CuO`.
+ TH2: `CO_2` dư hòa tan 1 phần kết tủa, xảy ra phản ứng (2) hoàn toàn và 1 phần (3).
Theo (2), `n_{Ca(OH)_2} = n_{CaCO_3\ (2)} = 0,0625` (mol)
`n_{CaCO_3\ (3)} = 0,0625 - 0,05 = 0,0125` (mol)
`\Sigma_{n_{CO_2}} = n_{Ca(OH)_2} + n_{CaCO_3\ (3)} = 0,0625 + 0,0125 = 0,075` (mol)
`n_{CO\ dư} = 0,6 . 0,075 = 0,045` (mol)
Theo (1), `n_{M_2 O_n} = 1/n . n_{CO_2} = 1/n . 0,075 = (0,075)/n` (mol)
`M_{M_2 O_n} = 2M_M + 16n = 4/((0,075)/n) = 160/3n` (g/mol)
`M_M = (160/3n - 16n)/2 = 56/3n` (g/mol)
Với `n = 3`, `M_M = 56` (g/mol) thì `M: Fe` (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là `Fe_2 O_3`.
b,
Phản ứng khử oxit kim loại bởi `CO`:
`CO +` $[O]_{oxit}$ `-> CO_2`
Do đó `n_{CO\ pứ} = n_{CO_2}`
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là `CuO`, `n_{CO_2} = 0,05` (mol)
thì `n_{CO\ pứ} = 0,05` (mol)
`n_{CO\ bđ} = 0,05 + 0,03 = 0,08` (mol)
`V = 0,08 . 22,4 = 1,792` (l)
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là `Fe_2 O_3`, `n_{CO_2} = 0,075` (mol)
thì `n_{CO\ pứ} = 0,075` (mol)
`n_{CO\ bđ} = 0,075 + 0,045 = 0,12` (mol)
`V = 0,12 . 22,4 = 2,688` (l)
Đáp án:
a) Công thức oxit là CuO
b) $V_{CO\ \text{ban đầu}}= 1,792\ (l)$
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit kim loại A là A2On
$nCO + A_2O_n \xrightarrow{t^o} nCO_2 + 2A$
Ta có: $n_{Ca(OH)_2}= 0,0625\ (mol);\ n_{CaCO_3}= 0,05\ (mol)$
-) Xét TH Ca(OH)2 dư:
Chỉ tạo một muối CaCO3 ⇒ Số mol CO2 tính theo số mol CaCO3
PTHH: $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH: $n{CO_2} =n_{CaCO_3}= 0,05\ mol$
Ta có: $m_{CO_2}= 2,2\ (g);\ m_{CO}= 1,4\ (g)$
BTKL: $⇒ m_A=4+ 1,4-2,2= 3,2\ (g)$
$⇒M_{A}= \dfrac mn = \dfrac{3,2}{\frac {0,1}{n}}= 32n$
Vì A là kim loại nên sẽ có hóa trị nằm từ 1 đến 3
Chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn: $\begin{cases} n=2 \\ M = 64 \end{cases}$
Vậy A là Cu ⇒ Công thức oxit là CuO
Hỗn hợp khí X sau phản ứng gồm CO2 và CO dư
$M_X= 19.2=38\ (g/mol)$
Gọi a là số mol của CO dư
Ta có: $M_X= \dfrac mn= \dfrac{m_{CO\ dư} + m_{CO_2}}{n_{CO\ dư} + n_{CO_2}}$
$M_X= \dfrac{a . 28 +0,05 . 44}{a + 0,05}=38$
$⇒a=0,03\ (mol)$
$⇒ n_{CO\ \text{ban đầu}}= n_{CO\ \text{pư}} + n_{CO\ dư}= 0,05 + 0,03 = 0,08\ (mol)$
$V_{CO\ \text{ban đầu}}= 0,08.22,4=1,792\ (l)$
-) Xét TH Ca(OH)2 đủ: Tương tự với TH trên
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK