1. Although.
=> Tôi nghĩ mình đã có bài nói khá ổn vào tối qua mặc dù tôi đã không ngủ suốt 24h.
=> Cấu trúc : ALTHOUGH + MỆNH ĐỀ.
2. However/Nevertheless ( đều mang nghĩa là "tuy nhiên", cách dùng của 2 từ cũng giống nhau )
=> Bầu trời đã xám xịt và đầy mây đen. Tuy thế, chúng tôi vẫn ra biển.
=> CT : MĐ1. Nevertheless/However + MĐ2
3. Despite/In spite of ( đều mang nghĩa "mặc dù", cách dùng của 2 cấu trúc cũng giống nhau )
=> Chúng tôi đã tận hưởng kì nghỉ của mình bất chấp trời mưa.
=> CT: Despite./In spite of + V-ing/Noun
4. However/Nevertheless
=> Cha tôi rất bận. Tuy thế, ông vẫn luôn sẵn lòng giúp tôi với bài tập về nhà.
5. Despite/In spite of
=> Mặc dù khó khăn nhưng những chú lính cứu hỏa đã cứu rất nhiều người thành công khỏi đám cháy.
6. However/Nevertheless
=> mọi người đều nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận yêu cầu đó. Tuy nhiên, cô ấy đã từ chối.
Cho tớ ctlhn nhé <3
`VI`
`1.` although
`2.` however `/` nevertheless
`3.` despite `/` in spite of
`4.` however `/` nevertheless
`5.` Despite `/` In spite of
`6.` however `/` nevertheless
`------->`
`+)` Although + S + V + O ( mệnh đề ) + Clause
`+)` Despite`/` In spite of + Noun/ Noun Phrase/ V-ing + Clause
`-` Clause + however `/` nevertheless + S + V + O
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK