Trang chủ Toán Học Lớp 7 ĐE cioNG TÔAN 7 phan Cau 4 he sô và...

ĐE cioNG TÔAN 7 phan Cau 4 he sô và phan biên Cau 2 Cau 3 sanh. Cau 4 Che 4 don thưc „ chu na . Nhan 2 don thuực. Che A AbC cá do dại 3 canh Hay cac goc cu

Câu hỏi :

Làm hộ bài làm đc thì làm ko làm đừng chửi cảm mơn

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài 1 : đơn thức là 4xy

Hệ số là 4 ; phần biến là xy

Bài 2 :     2x .4yx

Bài 3 :Gỉa sử AB>AC->góc C>góc B;......

Bài 4 :Đa thức 4x-4y

thay x =1 ; y=0 vào đa thức trên ta có

4 . 1 - 4. 0=4

Vậy giá trị của đa thức là 4 tại x=1 ; y=0

Bài 5 :F(x)=5x-5

Thay x=1 -> F(x)=5.1-5=0

Vậy x=1 là nghiệm của đa thức F(x)

Bài 6 : 

1   2  3  4  5  1  2  3  4  5  1  2  3  4  5  5

a)Dấu hiệu : là điểm kiểm tra 1 tiết của mỗi bạn học sinh

b)Mo=5

c)X trung bình =(1.3+2.3+3.3+4.3+5.4):16=3,125

d) Gía trị (x)     1    2     3   4    5                                           

Tần số (n)        3     3     3    3    4     N=16

 Bài 7 :      A(x)=x+1

B(x) =x^2+1

A(x)+B(x)=x^2+x+2

A(x)-B(x)=x-x^2

Bài 7 : thõa mãn Định lí tổng 2 cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại

Và hiệu độ dài 2 cạnh luôn bé hơn độ dài còn lại

Bài 8 : giả sử AB=4 cm ; AC=3 cm ; BC=?

->BC=3^2+4^2=25=5^2

->BC=5cm

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

VD:

 25x^4y

- Phần hệ số của đơn thức là 25

- Phần biến của đơn thức là x^4y

Câu 2:

    -5xy^7 . (2x^2y^3)

= (-5 . 2).(x . x^2).(y^7 . y^3)

= -10x^3y^10

Câu 3:

Cho tam giác ABC có: AB = 3, AC = 4, BC = 5

Ta có: AB < AC < BC (Do 3<4<5)

=> Góc C < Góc B < Góc A (Quan hệ giữ góc và cạnh đối diện trong tam giác)

Câu 4: Cho đa thức: - 7x^2 + 20y - 3x^2 + 10

a) - 7x^3 + 20y - 3x^3 + 10

= (-7x^3 - 3x^3) + 20y +10

= -10x^3 + 20y + 10

b) Tìm giá trị biểu thức khi x = -1, y = 2

Thay x = -1, y = 2 vào biểu thức, ta có:

   -10. (-1)^3 + 2 . 20 + 10

= 10 + 40 +10

= 60

Câu 5:

Cho đa thức: 8x^2 - 10x + 2

Cho 8x^2 - 10x + 2 = 0

Mà 8x^2 - 10x + 2 là tam thức bậc hai

=> a = 8

      b = -10

      c  = 2

=> a + b + c = 0

=> 8 - 10 + 2= 0

=>      0         = 0

=> x = 1  hoặc x = c/a = 2/8 = 1/4

Vậy x = 1 hoặc 1/4 là nghiệm của đa thức 8x^2 - 10x + 2

Câu 6: Số máy mà công nhân làm được trong một giờ

1 2 3 3 2 1 3 2 3

a) Dấu hiệu : Số máy mà công nhân làm được trong một giờ

b) Mo = 3

c) X trung bình =(1.2+2.3+3.4) : 9 ~ 2,3

d)

Giá trị (x)  | 1 | 2 | 3 |                       

Tần số (n) | 2 | 3 | 4 | N = 9

 Bài 7 : Cho A(x) = x^2 + x - 1

B(x) = 2x^2 - x + 2

A(x)+B(x) = x^2 + x - 1 + 2x^2 - x + 2

A(x)+B(x) = (x^2 + 2x^2) + (x-x) +(-1+2)

A(x)+B(x) = 3x^2 + 1

A(x)-B(x) = x^2 + x - 1 - 2x^2 + x - 2

A(x)-B(x) = (x^2 - 2x^2) +(x+x) -(1+2)

A(x)-B(x) = -x^2 + 2x - 3

Bài 7 : Cho AB = 3, AC = 4, BC = 5

=> AC - AB < AC + AB (Áp dụng định lí)

=>  4 - 3     < 4 + 3

=>    1         < 7

Do BC = 5 

Mà 1 < 5 < 7

=>  Ba cạnh đã cho có thể thành lập một tam giác

Bài 8 : Cho tam giác ABC,có: AB=3 cm ; AC=4 cm. Tính BC.

Áp dụng định lí Py - ta - go, ta có:

     BC^2 = AB^2 + AC^2

=>BC^2 = 3^2 + 4^2

=> BC^2 = 25 = 5^2

=> BC = 5 (cm)

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK