+ I wear a lot of make-up in order to feel confident. (CONFIDENCE).
→ Giải thích: Những động từ về quan điểm, cảm giác + adj (smell, look, taste..)
↔ Tôi trang điểm rất nhiều để cảm thấy tự tin.
+ I am a very unpatient person. I can never wait (PATIENT)
→ Giải thích: Trước n "person" + adj nhưng phải dùng unpatient thay vì patient để cho câu hợp nghĩa.
↔ Tôi là một người thiếu kiên nhẫn, tôi không bao giờ đợi.
+ I always have my cell phone with me. I am completely helpless without it (HELP).
→ Giải thích: helpless có nghĩa là bất lực.
↔ Tôi luôn mang theo điện thoại di động bên mình. Tôi hoàn toàn bất lực nếu thiếu nó.
+ Mom hates those shoes. They are so uncomfortable. (COMFORT)
→ Giải thích: Sau so + adj, dùng uncomfortable thay vì dùng comfortable để câu hợp nghĩa.
↔ Mẹ ghét những chiếc giày này, chúng thật không thoải mái chút nào.
+ My brother bought an outdoor jacket. It's so practical when he goes hiking (PRACTICE).
→ Giải thích: so + adj, practical là thực dụng, thực tế.
↔ Anh trai tôi đã mua một chiếc áo khoác ngoài trời. Nó rất thực dụng khi anh ấy đi bộ đường dài
+ It will be a cloudy day today. The sun isn't going to come out. (CLOUD)
→ Giải thích: Trước n "day" + adj "cloudy" (trời nhiều mây)
↔ Hôm nay trời sẽ có nhiều mây. Mặt trời sẽ không ló rạng.
⇔ Muốn làm tốt dạng này cần phải học các loại của từ (n, v, adj..) và cần phải biết thứ tự xuất hiện của chúng.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK