Bài 1:
- Hỏi: câu nghi vấn
- Trình bày: câu trần thuật
- Điều khiển: câu cầu khiến
- Hứa hẹn: câu trần thuật, câu nghi vấn
- Bộc lộ cảm xúc: câu cảm thán
Bài 2:
- Câu nghi vấn: có từ để hỏi (chưa, không, à, hả) và có dấu hỏi chấm. Dùng để hỏi
- Câu cầu khiến: có từ cầu khiến (hãy, đừng, nên,..) và có dấu chấm than, dấu chấm. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, sai bảo.
- Câu cảm thán: có từ cảm thán (ôi, sao, hỡi ôi, làm sao,..) và có dấu chấm than. Dùng để bộc lộ cảm xúc
- Câu trần thuật: không có dấu hiệu nhận biết đặc biệt. Dùng để trình bày, thông báo, nhận định, kể, miêu tả,...
- Câu phủ định: có từ phủ định (không, chẳng, chưa,..). Dùng để phủ định
Bài 3:
Sân trường em lúc ra chơi lúc nào cũng đông đúc náo nhiệt. Khi tiếng chuông reo lên là hàng trăm học sinh ùa ra sân vui chơi cho vơi bớt mệt nhọc. Có những câu hỏi vang lên từ lớp này sang lớp kia "Đi nhảy dây không?". Từng tốp từng tốp học sinh chơi các trò chơi. Nhảy dây. Đá cầu. Đá bóng. Có những học sinh thì ngồi dưới bóng mát cây bàng đọc sách, đọc truyện. Ngoài ra, có những nhóm thích những trò chơi yên tĩnh như ô ăn quan, cờ vua dưới sân,.... Ánh nắng chan hòa, gió hiu hiu thổi nhẹ vào từng cành cây kẽ lá làm cho học sinh cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng. Em rất thích giờ ra chơi vì nó là lúc bọn em được xả hơi sau những giờ căng thẳng với bài vở. Phải chăng giờ ra chơi luôn được kéo dài mãi?
** câu nghi vấn dùng để hỏi và bộc lộ cảm xúc được in đậm
1.
- Câu nghi vấn
- Câu trần thuật
- Câu cầu khiến
- Câu trần thuật, câu nghi vấn
- Câu cảm thán
2.
Câu nghi vấn:
- Hình thức: Ở dạng viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Ở dạng nói câu nghi vấn có ngữ điêu nghi vấn (thường lên giọng ở cuối câu).
- Chức năng: Câu nghi vấn có chức năng chính là dùng để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Câu cầu khiến
- Hình thức: Có các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, …đi, thôi, nào…hay ngữ liệu cầu khiến. Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than (!). Nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.)
- Chức năng: Chức năng dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
Câu trần thuật
- Hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.). Đôi khi nó được kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)
- Chức năng: Chức năng chính dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả… Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác)
Câu cảm thán
- Hình thức: có chứa các từ: than ôi, ôi, chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Câu cảm thán là câu sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, ngạc nhiên,… của người nói so với sự vật hiện tượng lạ nào đó
Câu phủ định
- Hình thức: có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chang phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…
- Chức năng: Thông báo, xác định không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó, còn gọi là câu phủ định miêu tả.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK