Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Tìm quan hệ tù thích hợp điển vào chỗ trống...

Tìm quan hệ tù thích hợp điển vào chỗ trống để tao ra câu ghép chỉ quan hệ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết - kết quả. Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu đ

Câu hỏi :

giúppppppppppppppppppppppp

image

Lời giải 1 :

10.
a) Nếu chiều này không mưa thì lớp em sẽ đi píc - níc.
⇒ Quan hệ từ : Nếu .... thì
b) Hễ cô diễn viên xiếc bay một chiếc vòng trên không thì khán giả lại vỗ tay rào rào
⇒ Quan hệ từ : Hễ .... thì
c) Nếu ta có chiến lược tốt thì trận đấu đã giành thắng lợi
⇒ Quan hệ từ: Nếu ....thì
11. 
a) Vế 1 : Mặc dù nhà An  / xa trường
                                CN          VN
Vế 2 : nhưng bạn / không bao giờ đi học muộn

                      CN                         VN
Quan hệ từ : Mặc dù ..... nhưng

b) Vế 1 : Tuy Hằng / bị đau chân
                     CN            VN
Vế 2 : nhưng bạn / vẫn đi học
                     CN           VN
Quan hệ từ : Tuy ...... nhưng
c) Vế 1 :  Dù trời  / mưa to 
                    CN        VN
Vế 2 : nhưng trận đấu / vẫn diễn ra rất quyết liệt
                         CN                        VN
Quan hệ từ : Dù ..... nhưng
12. 
a) Tuy gia đình gặp khó khăn nhưng bạn Lan vẫn vươn lên trong học tập
Xác định chủ ngữ vị ngữ :
    Vế 1 : Tuy gia đình / gặp khó khăn
                      CN               VN
    Vế 2 : nhưng bạn Lan / vẫn vươn lên trong học tập.
                            CN                     VN

b) Tuy trời đã nhá nhem tối nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Xác định chủ ngữ vị ngữ :
      Vế 1 : Tuy trời / đã nhá nhem tối 
                     CN               VN
      Vế 2 : nhưng các cô / vẫn miệt mài trên đồng ruộng
                             CN                     VN
c) Tôi vẫn cố gắng thuyết phục mẹ nhưng mẹ tôi vẫn không cho đi
Xác định chủ ngữ vị ngữ :
     Vế 1 : Tôi / vẫn cố gắng thuyết phục mẹ
              CN                   VN
   Vế 2 : nhưng mẹ tôi / vẫn không cho đi
                           CN                VN

Thảo luận

-- ½ hmmmmmmm.....

Lời giải 2 :

`10.` Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo ra câu ghép chỉ quan hệ điều kiện – kết quả hoặc giả thiết – kết quả. Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu đó:

a) Nếu chiều nay không mưa thì lớp em sẽ đi píc níc.

b) Hễ cô diễn viên xiếc bay một vòng trên không thì khán giả lại vỗ tay rào rào.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: cô 

- Vị Ngữ 1: diễn viên xiếc bay một vòng trên không

- Chủ Ngữ 2: khán giả

- Vị Ngữ 2: lại vỗ tay rào rào.

c) Giá ta có chiến lược tốt thì trận đấu đã giành thắng lợi.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: ta 

- Vị Ngữ 1: có chiến lược tốt

- Chủ Ngữ 2: trận đấu

- Vị Ngữ 2: đã giành thắng lợi

$\\$

`11.` Xác định chủ ngữ, vị ngữ và gạch dưới quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ trong các câu ghép sau:

a) Mặc dù nhà An xa trường nhưng bạn không bao giờ đi học muộn.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: nhà An

- Vị Ngữ 1: xa trường

- Chủ Ngữ 2: bạn 

- Vị Ngữ 2: không bao giờ đi học muộn

- Cặp quan hệ từ: ''Mặc dù... nhưng...''

b) Tuy Hằng bị đau chân nhưng bạn vẫn đi học.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: Hằng

- Vị Ngữ 1: bị đau chân

- Chủ Ngữ 2: bạn

- Vị Ngữ 2: vẫn đi học

- Căp quan hệ từ: ''Tuy... nhưng''

c) Dù trời mưa to nhưng trận đấu bóng vẫn diễn ra rất quyết liệt.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: trời 

- Vị Ngữ 1: mưa to

- Chủ Ngữ 2: trận đấu bóng

- Vị Ngữ 2: vẫn diễn ra rất quyết liệt

- Cặp quan hệ từ: ''Dù... nhưng...''

$\\$

`12.` Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. Xác định chủ ngữ, vị ngữ:

a) Tuy gia đình gặp khó khăn nhưng Hải vẫn là học sinh giỏi của lớp.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: gia đình

- Vị Ngữ 1: gặp khó khăn

- Chủ Ngữ 2: Hải

- Vị Ngữ 2: vẫn là học sinh giỏi của lớp

b) Mặc dù trời nắng gay gắt nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: trời 

- Vị Ngữ 1: nắng gay gắt

- Chủ Ngữ 2: các cô bác

- Vị Ngữ 2: vẫn miệt mài trên đồng ruộng

c) Tôi vẫn cố gắng thuyết phục mẹ nhưng bà vẫn mãi không nghe. 

`=>` Phân tích cấu tạo: 

- Chủ Ngữ 1: tôi 

- Vị Ngữ 1: vẫn cố gắng thuyết phục mẹ

- Chủ Ngữ 2: bà

- Vị Ngữ 2: vẫn mãi không nghe

$\\$

$\text{#Thọu}$

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK