Trang chủ Địa Lý Lớp 6 1Khoáng sản là gì ? Kể tên và công dụng...

1Khoáng sản là gì ? Kể tên và công dụng của những loại khoáng sản ? 2Nêu được thành phần của không khí ? Tỉ lệ của những thành phần ? 3Vai trò của hơi nước ?Nê

Câu hỏi :

1Khoáng sản là gì ? Kể tên và công dụng của những loại khoáng sản ? 2Nêu được thành phần của không khí ? Tỉ lệ của những thành phần ? 3Vai trò của hơi nước ?Nêu quá trình hình thành mây và mưa ? 4 Xác định các đới khí hậu trên trái đất ? 5Khí áp là gì ? Hãy kể tên các loại gió thổi trên trái đất ? 6 Nêu khái niệm sông ? Lưu vực sông ? Hệ thống sông? 7Mô tả 1 hệ sông bằng sơ đồ sơ đồ ? 8 Trỉ ra mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước với chế độ nước của sông ? 9Phân loại hồ ? 10 Hồ là gì ? 11Khái niệm về đất ? Độ phì của dất ? 12 Nêu thành phần ,đặc điểm của đất ?Các nhân tố hình thành đất ? 13 Lớp vỏ sinh vật là gì ? Mối quan hệ giữa thực vật và động vật 14 Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố của động vật và thực vật

Lời giải 1 :

1,

Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.

- Năng lượng (than, dầu mỏ, khí đốt,..) => Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.

- Kim loại: - Nặng ( sắt, titan, crom, ..) 

 ==> Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim; sản xuất các loại gang, thép,..

 - Màu (chì, kẽm, ..) 

- Phi kim loại ( apatit, thạch anh, cát, sỏi, ..)

=> Nguyên liệu cho sản xuât phân bón, vật liệu xây dựng

2,

Không khí có 3 thành phần: Hơi  nước và các khí khác, khí ôxi, khí Nitơ.

Tỉ lệ của các thành phần chiếm:

  • Khí Nitơ: 78%
  • Khí Ôxi : 21%
  • Hơi nước và các khí khác: 1%
    3,Vai trò của hơi nước đối với đời sống con người và sinh vật: Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù.
    Hơi nước bốc cao lên gặp khí lạnh thì ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm cho các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất tạo thành mưa.
    4,- Đới nóng (nhiệt đới):
  • + Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
  • + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
  • + Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
  • + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
  • + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
  • - Ôn đới (đới ôn hòa):
  • + Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
  • + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
  • + Lượng nhiệt: trung bình.
  • + Lượng mưa: 500-1000mm.
  • + Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
  • - Hàn đới (Đới lạnh)
  • + Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
  • + Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
  • + Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
  • + Lượng mưa: dưới 500mm.
  • + Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
    5,Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Vì khí quyển rất dày nên trọng lượng của nó cũng tạo ra sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất do đó khí áp được hình thành.
    Các loại gió thường xuyên thổi trên bề mặt Trái Đất là:
  • - Gió Tín Phong
  • - Gió Tây Ôn Đới
  • - Gió Đông Cực ...
    6,- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
  • -Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
  • - Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
    8,- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông là:
  • + Nếu sông phụ thuộc vào một nguồn cung cấp thì thủy chế đơn giản
  • + Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp thì thủy chế phức tạp hơn
    9,Ở hoang mạc, gió tạo thành các cồn cát cao, chân cồn cát tạo thành nơi trũng, nước tụ lại thành hồ, các hồ này rất nông
    Ngoài ra còn dựa vào tính chất của nước nên hồ chia làm 2 loại tiếp:

    Hồ nước ngọt chiếm nhiều nhất trong lục địa. Hồ có thể có dòng sông nước ngọt chảy qua hay do mưa. Ví dụ: Hồ Ba Bể, Biển Hồ

    Hồ nước mặn chiếm rất ít. Hồ có thể do di tích của biển, đại dương bị cô lập giữa lục địa hay trước kia hồ là hồ nước ngọt nhưng vì khí hậu khô hạn nên nước hồ cạn dần và tỉ lệ.
    10,Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi mảng kiến tạo. Ví dụ: hồ ở Đông châu Phi
    11,-đất là lớp vật chất mỏng,vụn bở bao phủ trên các bề mặt lục địa.

    Độ phì của đất là khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng, nước, nhiệt, khí để cho thực vật sinh sống.

    Độ phì có thể cao hay thấp  tùy thuộc vào điều kiện và vai trò của con người trong canh tác là rất quan trọng.
    12,Thành phần khoáng: chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm các hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau

  • Thành phần hữu cơ: chiếm tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất, chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. -Đất hình thành do: đá mẹ, sinh vật, khí hậu

  • Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố sau :

    1. Đá mẹ

    - Khái niệm: Là các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).

    - Vai trò: Cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

    2. Khí hậu

    - Ảnh hưởng trực tiếp:

       + Ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.

       + Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.

    - Ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu → sinh vật → đất.

    3. Sinh vật

    - Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

    - Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.

    - Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

    4. Địa hình

    - Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.

    - Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.

    - Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.

    5. Thời gian

    - Khái niệm: Tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.

    - Vai trò: Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.

    - Các vùng tuổi đất:

       + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.

       + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.

    6. Con người

    - Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

    - Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.13,

13,Lớp vỏ sinh vật là những sinh vật sống trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái đất.

Thực vật thì quang hợp, cung cấp oxi, điều hòa khí hậu, là nguồn thức ăn cho động vật, là nơi ở, nguồn sống cho các sinh vật giúp động vật sinh trưởng và phát triển
- Động vật thì giúp kìm hãm sự phát triển của thực vật (nếu như ko có động vật thì thực vật sẽ mọc um tùm, lây lan, ...... ), chất thải do động vật thải ra sẽ là nguồn thức ăn cho thực vật ( vì khi quang hợp thì thực vật thải o2 và lấy co2)

- Động vật còn là nguồn thức ăn của thực vật trong một số trường hợp đặc biệt VD: cây nắp ấm, cây bắt ruồi... Ngoải ra động vật còn giúp ít cho việc sinh sản ở thực vật (thụ phấn, phát tán hạt...)

14,Con người ảnh hưởng rất lớn tới sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất. Điều này thể hiện ở hai mặt, đó là có thể mở rộng nơi sinh sống hoặc làm thu hẹp nơi sinh sống :

- Mở rộng sự phân bố của thực, động vật: Ví dụ người châu Âu mang cừu từ châu Âu sang nuôi ở ô-xtrây-li-a, đem cao su từ Bra-xin sang trồng ở Đông Nam Á.

- Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài thực, động vật: con người khai thác rừng bừa bãi làm nhiều loài động vật mất nơi cư trú, phải di chuyển đến nơi khác, săn bắn làm nhiều loài động vật quý hiếm bị diệt vong.

Thảo luận

Lời giải 2 :

1.Kể tên và công dụng các loại khoáng sản kim loại, khoáng sản năng lượng, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản ?

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt…Sử dụng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm…Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì…
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi…Dùng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng

2.

Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí quyển. Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: Nóng, lạnh, đại dương, lục địa.

*Cấu tạo khí quyển: gồm 3 tầng

- Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km

+ Là nơi sinh ra các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, sương mù…

+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C)

- Tầng bình lưu: độ cao từ 16 km – 80 km

- Tầng cao khí quyển: từ 80km trở lên, không khí rất loãng.

* Khối khí nóng: hình thành trên các vùng có vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao .

+ Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

+ Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

+ Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

vì sao độ muối của biển và đại dương lại khác nhau ?nêu vd

độ muối khác nhau là do 
1: quá trình bốc hơi 
giải thích:bức xạ mặt trời phân bố khác nhau trên các vùng trên trái đất,nhìn chung tăng dần từ cực cho tới xích đạo,và bốc hới càng nhiều độ muối càng lớn 
2:lượng mưa: lượng mưa lớn ở các vùng như xích đạo, các vùng biển ôn đới,mưa ít ở vùng cận nhiệt đới 
cái này là do ảnh hưởng của hoàn lưu halley(hoàn lưu halley thăng ở xích đạo,giáng ở cận nhiệt,và thăng ở vùng ôn đới) 
3:ngoài ra độ muối còn chịu ảnh hưởng bởi các con sông đổ ra biển,,quá trình tan băng,các dòng hải lưu 
Tựu chung lại:độ muối nhỏ nhất ở vùng biển ôn đới(mưa nhiều,lạnh>bốc hơi ít),nhỏ nhất ở cận nhiệt đới

Trình bày các khái niệm: sông, hồ, hệ thống sông, lưu vực, lưu lượng? Sông và hồ có mối liên hệ với nhau như thế nào?

Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.
- Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)

Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào? Nguyên nhân của các hình thức vận động đó?

Có 3 hình thức vận động của biển và đại dương:
 +Sóng: do gió, ngoài ra do động đất ngầm dưới đáy biển tạo ra.
 +Thủy triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
 + Dòng biển: do các loại gió thổi thường xuyên như: gió Tín Phong, gió Tây ôn đới,..

 

Có mấy cách phân loại hồ 

 Phân loại hồ
. Theo tính chất của nước có hai loại hồ:
+ Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt
. Theo nguồn gốc hình thành:
+ Hồ vết tích của sông.
+ Hồ trên miệng núi lửa.
+ Hồ nhân tạo.

Hồ là :những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền . 

Cách phân loại hồ : Có 2 loại hồ

- Hồ nước ngọt

- Hồ nước mặn

 

. Các nhân tố hình thành đất
+ Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất.
+ Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất.
+ Ngoài ra, sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gia

Hai thành phần chính của đất là gì?


Hai thành phn chính ca đt là :

- Thành phn cht khoáng.

+ Chiếm phn ln trng lượng ca đt.

+ Nhng ht khoáng có màu sc loang l, kích thc to nh khác nhau.

- Thành phn hu cơ

+ Chiếm t l nh

+ Tn ti phn trên cùng ca lp đt

+ Ngoài ra còn có nước và không khí

+ Có màu xám thm hoc màu đen

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK