- Cách dùng thì hiện tại đơn:
+ Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
+ Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
+ Diễn tả một sự việc được diễn ra theo lịch trình
+ Diễn tả một trạng thái, cảm giác, cảm xúc của người nào đó
- Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
+ Nói về những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói.
+ Nói về những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói.
+ Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói
- Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
+ Nói về hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
+ Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
+ Nói về hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
+ Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
+ Nói về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Cách dùng thì hiện tại đơn
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
It’s raining now. (Trời đang mưa)
She is watching a movie. (Cô ấy đang xem phim).
2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ví dụ: Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc)
3. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).
4. Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always.
Ví dụ: Ann is always coming late. (An lúc nào cũng đến trễ).
5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn
Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak.
6. Mô tả sự đổi mới ( sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ)
Ví dụ: Allmost people are using email instead of writing letters.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.
Ví dụ:
We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).
=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)
Ví dụ:
She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)
=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.
Ví dụ:
We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)
=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.
Ví dụ: We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)
=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới.
2. Cách dùng/vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Tuy nhiên, already cũng có thể đứng cuối trong câu.
Ví dụ: I have just come back home – có nghĩa là “Tôi vừa mới về nhà rồi”
Ngoài ra, trạng từ Yet cũng được đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet – có nghĩa là “Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn“
Ví dụ: Bạn có thể viết là “I have seen this film recently” hoặc ” Recently, I have seen this film”
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK