`\text{- Should / Shouldn't + V ( Mang nghĩa tự nguyện )}`
`\text{- Must / Musn't + V ( Mang nghĩa tự nguyện )}`
`\text{- Have to / Don't have to / Doesn't have to + V ( Mang nghĩa bắt buộc ) }`
`1`.have to
`2`.must
`3`.shouldn't
`4`.don't have to
`5`.should
`6`.have to
`7`.don't have to
`8`.must
`9`.don't have to
`10`.should
`\text{@ Fox}`
Trả lời:
1. Children must / have to start school when they are five.
Dịch: Trẻ em phải bắt đầu đến trường khi lên năm tuổi
2. In many countries, you should / must wear a seat belt in the car - it’s the law.
Dịch: Ở nhiều quốc gia, bạn phải thắt dây an toàn trong xe- đó là luật
3. I know you like sugar but you shouldn’t / don’t have to eat quite so much - it’s bad for you.
Dịch: Tôi biết bạn thích đường nhưng bạn không nên ăn quá nhiều - điều đó có hại cho bạn.
4. I’m not working tomorrow, so I mustn’t / don’t have to get up early.
Dịch: Ngày mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
5. The manager suggested that we have to / should try to find another hotel.
Dịch: Người quản lý đề nghị rằng chúng tôi nên cố gắng tìm một khách sạn khác.
6. Kids should / have to wear a life vest. That’s our regulation.
Dịch: Trẻ em phải mặc áo phao. Đó là quy định của chúng tôi.
7. You mustn’t / don’t have to smoke in here; smoking isn’t allowed in the airport.
Dịch: Bạn không được hút thuốc ở đây; không được phép hút thuốc trong sân bay.
8. You must / should hand in your homework on Tuesday or your mark will be zero.
Dịch: Bạn nên nộp bài tập về nhà vào Thứ Ba, nếu không điểm của bạn sẽ bằng không.
9. You have to / don’t have to dress up for the party. Wear whatever you feel comfortable in.
Dịch: Bạn không cần phải ăn mặc đẹp cho bữa tiệc. Mặc bất cứ thứ gì bạn cảm thấy thoải mái.
10. You should / have to ask the teacher to help you if you don’t understand the lesson.
Dịch: Bạn nên giáo viên giúp đỡ nếu bạn không hiểu bài.
Ngữ Pháp:
Must: Chúng ta sử dụng “must” khi muốn nói rằng điều đó là cần thiết hoặc rất quan trọng( đã trở thành quy định bắt buộc phải tuân theo); rằng điều gì đó sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Should: Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
Have to: Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
Chúc bạn học tốt ạ!
Vote 5* và tick ctlhn giúp mình nha, cảm ơn bạn ạ!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK