Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Giúp e vs ạ::::::::::::::; 1, carons/there/the/many/fridge/of/in/how/are/milk/left? 2, Nha Trang is...

Giúp e vs ạ::::::::::::::; 1, carons/there/the/many/fridge/of/in/how/are/milk/left? 2, Nha Trang is more beautiful than other beach in Viet Nam =>Nha Trang ...

Câu hỏi :

Giúp e vs ạ::::::::::::::; 1, carons/there/the/many/fridge/of/in/how/are/milk/left? 2, Nha Trang is more beautiful than other beach in Viet Nam =>Nha Trang .......... I love you => Can you ................................................................? 3, Dấu hiệu nhận biết của : 1.Commands (câu mệnh lệnh) 2.Requests (câu yêu cầu ) 3.Advices (câu lời khuyên) Mn giúp em với ạ . Em đang cần gấp

Lời giải 1 :

1, How many milk are there in the fridge carons of left ?  

2, Nha Trang is the most beautiful beach in Viet Nam 

   Can you love me ? 

3,  Câu mệnh lệnh, yêu cầu (Imperative sentences) là dạng câu dùng để sai khiến, ra lệnh hay yêu cầu người khác làm hay không làm một việc gì đó. Câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ (trừ trường hợp đặc biệt) và chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là người nghe 

   

Ví dụ:
“Sit down”, Ms Brown asked Tom.  (Cô Brown bảo Tom là “Hãy ngồi xuống”.)

1.2. Mệnh lệnh phủ định luôn bắt đầu bằng Don’t và sau đó là động từ nguyên thể.

Ví dụ:
“Don’t talk”, Ms Brown told Tom.  (Cô Brown yêu cầu Tom “Đừng nói chuyện”.)

1.3. Mệnh lệnh mang tính chất lịch sự: 

- “Please + V ....” hoặc “V ..., please.”

Ví dụ:
“Take a seat, please” Ms Brown told Tom’s mom.  (Cô Brown nói với mẹ Tom “Mời chị ngồi”.)

“Please + don't V ....” hoặc “Don't V ..., please.”

Ví dụ:
“Please don’t be so worried”, Ms Brown told Tom’s mom.  (Cô Brown nói với mẹ Tom “Chị đừng lo lắng quá”.)

2. Cách chuyển câu mệnh lệnh từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp
2.1. Mệnh lệnh khẳng địnhS + told / asked + O + to V ….

Ví dụ:
“Sit down”, Ms Brown asked Tom. 
=>Ms Brown asked Tom to sit down.  (Cô Brown bảo Tom ngồi xuống.)
“Take a seat, please”, Ms Brown told Tom’s mom. 
=>Ms Brown told Tom’s mom to take a seat.  (Cô Brown mời mẹ Tom ngồi xuống.)

2.2. Mệnh lệnh phủ định: S + told / asked + O + not to V ….
Ví dụ:
“Don’t talk”, Ms Brown told Tom. 
=>Ms Brown told Tom not to talk.  (Cô Brown yêu cầu Tom không được nói chuyện.)
“Please don’t worry”, Ms Brown told Tom’s mom. 
=>Ms Brown told Tom’s mom not to worry.  (Cô Brown nói mẹ Tom đừng lo lắng.)


II - Cấu trúc của câu yêu cầu trong lời nói trực tiếp và gián tiếp
1. Cấu trúc của câu yêu cầu trong lời nói trực tiếp

“Modal verb (Can, Could, Will, Would) + you + V …?

Ví dụ:
“Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom.  (Cô Brown hỏi Tom “Cuối buổi học em ở lại gặp cô nhé”.)
“Could you stay for a moment?” Ms Brown asked Tom’s mom.  (Cô Brown hỏi mẹ Tom “Chị có thể nán lại một lát được không?”)

2. Cách chuyển câu yêu cầu từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

S + told / asked + O + to V ….

Ví dụ:
“Can you see me after class?” Ms Brown asked Tom. 
=>Ms Brown asked Tom to see her after class.  (Cô Brown yêu cầu Tom ở lại gặp cô ấy sau giờ học.)

“Could you stay for a moment?” Ms Brown asked Tom’s mom. 
=>Ms Brown asked Tom’s mom to stay for a moment.  (Cô Brown yêu cầu mẹ Tom ở lại một lúc.)

III- Cấu trúc của câu diễn tả lời khuyên trong lời nói trực tiếp và gián tiếp
1. Cấu trúc của câu diễn tả lời khuyên trong lời nói trực tiếp
1.1. Thể khẳng định: S + should + V ….

Ví dụ:
“You should work harder on your English”, Ms Brown told Tom.  (Cô Brown nói với Tom “Em nên học tiếng Anh chăm chỉ hơn”.)

1.2. Thể phủ định: S + should not (shouldn’t) + V ….

Ví dụ:
“You shouldn’t play video games too much”, Ms Brown told Tom.  (Cô Brown nói với Tom “Em không nên chơi điện tử quá nhiều”.)

2. Cấu trúc của câu diễn tả lời khuyên trong lời nói gián tiếp
2.1. Thể khẳng định

S1 + told / advised + O + (that) S2 + should + V ….

Ví dụ:
“You should work harder on your English”, Ms Brown told Tom. 
=>Ms Brown told Tom that he should work harder on his English.  (Cô Brown nói với Tom rằng bạn ấy nên học tiếng Anh chăm chỉ hơn nữa.) 

2.2. Thể phủ định

S1 + told / advised + O + (that) S2 + should not (shouldn’t) + V ….

Ví dụ:
“You shouldn’t play video games too much” Ms Brown told Tom. 
=>Ms Brown advised Tom that he shouldn’t play video games too much.  (Cô Brown nói với Tom rằng bạn ấy không nên chơi điện tử quá nhiều.)
 

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK