`1,` had finished
`+` Cấu trúc after trong quá khứ: After + S + had + V3/ed + O, S + V2/ed + O
`2,` sent
`+` When + S + V2/ed, S + V2/ed: diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp nhau. Bố mẹ mất `->` người ta gửi cậu bé vào trại trẻ mồ côi
`3,` had been waiting
`+` When + S + V2/ed, S + had + V3/ed (thì quá khứ hoàn thành): diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ (xảy ra trước dùng qkht, xảy ra sau dùng qkđ)
Dùng thì qkht tiếp diễn để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động, cấu trúc:
S + had been + Ving
1. After I (finish) the lesson, Lan went out
$\longrightarrow$ had finished
Cấu trúc After:
After + past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)
Dịch: Sau khi tôi làm xong bài tập, thì mất điện.
2. They (send) the boys to the orphanage when their parents died of the accident
$\longrightarrow$ sent
Cấu trúc When:
S + V(ed/P2) … when + S + V.(ed/P2)
3. When the princess returned, the prince (wait) for her
$\longrightarrow$ was waitting
Cấu trúc When (Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.)
When + simple past , past continous
Tạm dịch: Khi công chúa trở lại, hoàng tử đang đợi cô ấy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK