Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Cách dùng Although/ Despite/ In spite of/ However/ Nevertheless.! mạng...

Cách dùng Although/ Despite/ In spite of/ However/ Nevertheless.! mạng cũng được nhưng đầy đủ câu hỏi 939631 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách dùng Although/ Despite/ In spite of/ However/ Nevertheless.! mạng cũng được nhưng đầy đủ

Lời giải 1 :

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I like the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

1. Cách dùng However

Định nghĩa: Liên từ HOWEVER có nghĩa là "tuy nhiên", thể hiện sự nhượng bộ, trái ngược nhưng không đối lập hoàn toàn.

Dùng khi nào? Tuy nhiên, không phải bất kì trường hợp nào Bạn cũng sử dụng However, mà nó được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.

Vị trí >>> However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu, nếu nó đứng giữa câu thì sẽ đặt giữa hai dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I studied very hard. However, I failed the exam. 
  • She ran so fast. She missed the bus, however.
  • They played well, however, they still lost the game. 
  • She could fly via Bangkok, however, it isn't the only way.

  • Hoa is a very good student, however, Minh is much better than her.

Cấu trúc đảo ngữ của However.

However + Adj/Adv + S + V…

Ví dụ:

  • However hungry he is, he doesn’t eat it.
  • However intelligent though he is, he has no common sense.
  • He continues to work, however tired he is.

2. Phân biệt However và But

Cấu trúc và cách dùng của 2 liên từ HOWEVER  BUT gần giống nhau và rất khó để phân biệt.+ #HOWEVER nghĩa là "tuy nhiên", sử dụng để thể hiện sự trái ngược không đối nghịch hoàn toàn giữa hai mệnh đề của câu.

Ví dụ:

  • I and Lan could fly via Campuchia, however, it isn't the only way.
  • Jimmy is a very good student, however, Tom is much better than him.

#BUT nghĩa là "nhưng", được sử dụng để nối hai mệnh đề hoàn toàn trái ngược nhau.

Học kĩ thêm cách dùng liên từ BUT trong tiếng anh

Ví dụ:

  • Lan did her homework, but Nam didn't.
  • It was midnight, but the restaurant was still open.

Dấu hiệu để phân biệt và However và But

* HOWEVER

- Đứng đầu câu, sau nó có dấu ","

- Đứng giữa câu trước nó có dấu ",", và sau nó có dấu "," hoặc có thể không có

- Đứng cuối câu và trước nó có dấu ","

- However có nét nghĩa trang trọng hơn nên thường dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • Studying Enghlish is not easy, however, it is benificial.
  • We could fly via Vienna, however it isn’t the only way.
  • Lan is a very good student, however Hung is much better than her
  • I agree with your scheme. I don't think it's very practical, however.

* BUT

- Không đứng đầu câu và cuối câu (trong văn viết).

- Thường đứng giữa câu, và trước nó có dấu ",".

- But thường thông dụng hơn trong văn nói.

Ví dụ:

  • I tried my best to pass the exam, but I still failed.
  • She did her homework, but I didn’t
  • It was midnight, but the restaurant was still open

3. Phân biệt However và Nevertheless

HOWEVER  NEVERTHELESS đều được dùng để diễn đạt sự tương phản. Tuy nhiên, Nevertheless được sử dụng với nghĩa trang trọng và nhấn mạnh hơn so với However. Cả hai liên từ này cũng thường được dùng trong văn phản biện.

Ví dụ:

  • We can understand everything Lan say about wanting to share a flat with Hoa. However, we are totally against it.
  • Ann had been living in the village of England for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered her to be an outsider.
  • I can understand everything you say about wanting to share a flat with Martha. However, I am totally against it.
  • Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider.

Lưu ý: However  Nevertheless thường đứng ở đầu câu khi nói về sự tương phản giữa hai ý kiến. Trong một số trường hợp, chúng vẫn có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu, nhưng trước và sau phải có dấu phẩu.

chúc bn học tốt

Thảo luận

Lời giải 2 :

Although/ In spite of/ Despite chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu.

1. Although đi trước một mệnh đề . Chúng ta có cấu trúc câu phức có sử dụng although như sau:

Although + clause 1, clause 2

Ví dụ
Although it is a horror film, I don't find it scary at all

2.Despite hoặc In spite of đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc một cụm bắt đầu bằng động từ thêm đuôi –ing.

Cấu trúc:  In spite of/ Despite + N/ Noun phrase/ V-ing phrase, clause.

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK