=>
1. am meeting
-> this evening (HTTD -> kế hoạch)
2. do not have/like
-> thì HTĐ (S do not V)
-> like to V: thích làm gì (ý muốn)
3. go
-> used to V: đã từng làm gì
4. boil/disappears
-> sự thật hiển nhiên (If S Vs/es, S Vs/es)
5. is/have ever talked
-> It's/It is the first time (that) S have/has ever V3/ed
6. wants/to begin
-> want to V: muốn làm gì
-> to V: để làm gì
1, will meet
=> This evening là dấu hiệ nhận biết thì Tương lai đơn nên chia will + Vinf
2, don't have/ like
=> Ta thấy Many people in our street have cars là hiện tại đơn nên vế sau cũng chia như vậy
3, go
=> Sau used to là Vinf
4, boil/ will disapear
=> Đây là câu ĐK loại 1: If + S + Vinf/s/es , S + will + Vinf
5, is/ have ever talked
=> This is the first time + S + have/ has + V3
6, wants/ to begin
=> Đây là thì hiện tại đơn: Cô ấy muốn đên Tp. HCM để bắt đầu sự nghiệp ca sĩ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK