Trang chủ Toán Học Lớp 7 cho mk xin một số đề kiểm tra hk 2...

cho mk xin một số đề kiểm tra hk 2 lớp 7 và có đáp án . xin cảm ơn! câu hỏi 920999 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

cho mk xin một số đề kiểm tra hk 2 lớp 7 và có đáp án . xin cảm ơn!

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

                                         VĂN

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Em hiểu những câu tục ngữ về con người và xã hội nói đến điều gì?

A. Mô tả các hiện tượng xã hội.

B. Nói lên sự phong phú và phức tạp của đời sống.

C. Đúc kết những kinh nghiệm quý báu về đời sống con người, xã hội với các

mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.

D. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.

Câu 2: Văn bản “Ý nghĩa văn chương” thuộc loại văn nghị luận nào?

A. Nghị luận chính trị

B. Nghị luận khoa học

C. Nghị luận xã hội

D.Nghị luận văn chương

Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất nội dung hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc bay”?

A. Phản ảnh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội.

B. Phản ánh sự vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người dân và cuộc sống cơ cực của người dân vô tội.

C. Cảnh sống sung túc, nhàn hạ của bọn quan lại.

D. Thấy được sức mạnh to lớn của lũ lụt.

Câu 4: Trạng ngữ trong câu sau thuộc loại trạng ngữ nào?

Trên trời mây trắng như bông

Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ phương tiện

C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?

A. Xe cô ấy bị hỏng.

B. Ngôi đền ấy được người ta xây dựng từ thế kỉ trước.

C. Nó bị đau chân.

D. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.

Câu 6: Luận cứ trong bài văn nghị luận là gì?

A. Dẫn chứng

B. Lí lẽ

C. Lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ luận điểm

D. Lập luận

II. TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (2 điểm): Thế nào là câu đặc biệt?

a. Trình bày tác dụng của câu đặc biệt?

b. Xác định câu đặc biệt trong trường hợp sau:

Chim sâu hỏi chiếc lá:

 Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!

 Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.

Câu 2 (5 điểm): Hãy giải thích câu tục ngữ: Thất bại là mẹ thành công”.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Văn THCS Thống Nhất năm 2014 – 2015

I/ TRẮC NGHIỆM  (3,0 điểm):

C1:C

C2:D

C3:B

C4:C
C5:B

C6:C

II/ TỰ LUẬN (7,0 điểm):

Mở bài

Thân bài

+ Thất bại là thực hiện một việc làm, thi hành một công việc không đạt hiệu quả..

Câu 1:( 2 đ)

– Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.

a/ Câu đặc biệt thường dùng để:

– Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn

– Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng

– Bộc lộ cảm xúc

– Gọi đáp

b/ Xác định đúng câu đặc biệt là: Lá ơi!

Câu 2:(5.0 đ)

* Yêu cầu chung   :

 – Xác định đúng thể loại: Văn nghị luận giải thích

– Nội dung: Giải thích câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành

công

– Biết kết hợp: lí lẽ + dẫn chứng + lập luận

– Bố cục đầy đủ: mở bài, thân bài, kết bài

Mở bài:Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa khái quát của câu tục ngữ trên

Thân bài:

– Câu tục ngữ nêu rõ hai nội dung mang ý nghĩa tương phản nhau:

+ Thất bại

+ Thành công

                                                              T.A

A. NGHE: (2,25 điểm)

I. Hãy nghe và viết T cho câu đúng, F cho câu sai.

1. Dr Lai is a doctor. 

2. She looks after all the students’ teeth. 

3. She is a kind women. 

4. She gives children advice. 

5. Her uniform is clean

II. Hãy nghe lại và trả lời các câu hỏi sau:

1. What does Dr Lai do?

..........................................................................................

2. Where does she work?

...........................................................................................

3. Is Lai’s office clean?

...........................................................................................

4. Are many students scared when they come to see Dr Lai?

..........................................................................................

B. NGỮ ÂM: (0.5 điểm)

Hãy tìm từ có cách phát âm khác với các từ còn lại bằng cách khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d):

1. a. that       b. thank        c.think        d. three

2. a. liked      b. received      c. hoped        d. stopped

C. CẤU TRÚC – TỪ VỰNG: (2,25 điểm)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên (a, b, c, d):

1. After the holiday, they returned to Hanoi ………………bus.

a. by

b. with

c. on

d. in

2. Why didn’t you go to school yesterday, Lan?- ……………..I had a bad cold.

a. Because

b. But

c. However

d. So

3. Now, Hoa is 40 kilos, by last year she …………………………..35 kilos.

a. were

b. are

c. was

d. is

4.She ………………..me of at the railway station yesterday.

a. sees

b. saw

c. seeing

d. seen

5. I have a toothache so I’m going to the ……………………….

a. nurse

b. doctor

c. dentist

d. teacher

6. …………….is it? – 25000 dong.

a. How much

b. How old

c. How far

d. What

7. Remember …………………………….....................the letters for me.

a. post

b. posted

c. posting

d. to post

8. How …………………………are you? – I’m 1 meter 69 centimeters.

a. heavy

b. tall

c. long

d. old

9. Mr Lam is a good teacher. He teaches very……….

a. well

b. good

c. bad

d. badly

D. Đọc hiểu: (2,25 điểm)

There (1)............... only one disease called common: The common cold. We call it the common cold (2)............... every year millions of people catch it. Everybody knows (3)...............: a runny nose,a (4)............... fever, coughing and sneezing. It is very unpleasant, but nobody knows a cure. Medicines called cold “cures” don’t call a cold, but they do relieve the symptoms.Whatever you do, your cold will last for a few days and then (5)................

I. Hãy đọc đoạn văn trên và chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào chữ cái đầu tiên (a, b, c, d):

1. a. is          b. are           c. was            d. were

2. a. so          b. because       c. and           d. but

3. a. problems     b. things         c. symptoms       d. activities

4. a. slight        b. high          c. hot           d. common

5. a. cures        b. relieves        c. appears        d. disappears

II. Hãy đọc đoạn văn trên, sau đó trả lời câu hỏi:

1. Which disease called common?

→ …………………………………………………………………………………

2. Why do we call it the common cold?

→…………………………………………………………………………………

3. What are the symptoms?

→ …………………………………………………………………………………

4. How long will our cold last?

→…………………………………………………………………………………

E. VIẾT: (2,75 điểm)

Viết câu theo chỉ dẫn trong ngoặc:

1. What’s your weight? (Viết lại câu sao cho có nghĩa giống câu đầu) (0,5 điểm)

→ How………………………………………………………………………….....?

2. My mother wrote a sick note for me. ( Đổi sang câu phủ định ) (0,5 điểm)

→...............…………………………………………………………………………

3. My mother (buy)....................the dress yesterday.( Chia động từ trong ngoặc) (0,25 điểm)

4. She (drink)....................a lot of milk last night. ( Chia động từ trong ngoặc) (0,25 điểm)

5. What is her height? (Viết lại câu sao cho có nghĩa giống câu đầu) (0,5 điểm)

→ How………………………………………………………………………….....?

6. I was at home last week. ( Đổi sang câu nghi vấn ) (0,5 điểm)

→...............…………………………………………………………………………

7. Nha Trang/ stay/ did / long / How / you / in. (Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh) (0,25 điểm)

→............……………………………………………………………….................

Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 7 học kì 2 số 1

A.

I. 0,25.5 = 1,25

1. F      2. T       3. T        4. T         5.T

II. 0,25. 4 = 1

1. dentist

2. Quang Trung

3. Yes, it is.

4. Yes, they are.

1. F 2. T 3. T 4. T

Tapescripst: Dr Lai is a dentist at Quang Trung school. She looks after all the students’ teeth. Dr Lai’s office is clean and so is her unifornm. She always washes her hands after each child leaves. Many student are scared when they come to see Dr Lai, but she is a kind woman. She explains what will happen so they are not afraid. Dr Lai gives the children advice. She tells them how to look after their teeth. She reminds them to clean their teeth regularly and eat sensibly.

B. 0,25.2 = 0,5

1. a       2. b

C.0,25.9 = 2,25

1.a      2.a      3.c      4.b     5.c      6.a      7.d      8.b      9.a

D.

I. 0,25.5 = 1,25

1. a        2.b       3.c       4.a         5.d

II. 0,25.4 = 1

1. It’s common cold.

2. Because every year millions of people catch it.

3. The symptoms are a runny nose,a slight fever,coughing and sneezing.

4. Our cold will last for a few days.

E.

1. How heavy are you? (0,5)

2. My mother didn’t write a sick note for me. (0,5)

3. bought (0,25)

4. drank (0,25)

5. How tall is she? (0,5)

6. Were you at home last week? (0,5)

7. How long did you stay in Nha Trang? (0,25)

 

image
image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

ĐỀ SỐ 1:

I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others. (1mark)

1. A. Breakfast         B. Teacher            C. East              D. Please

2. A. Children           B. Church             C. Headache      D. Beach

3. A. See                 B. Salt                 C. Small             D. Sugar

4. A. Mother             B. Thirteen           C. Father            D. Then

II. Circle the word or phase (A , B , C or D) that best completes each of the following sentences. (2marks)

1. Phuong doesn’t like football and …… Mai .

   A. so is                 B. so does           C. does so          D. neither does

2. These papayas aren’t ripe and ….. are the pineapples .

   A. so                    B. too                  C. neither            D. either

3.The dirt from vegetables can make you …….. .

   A. bored               B. tired                C. sick                 D. well

4. You must do your homework more ……. in the future .

   A. careful             B. care                 C. careless          D. carefully

5. You should ……. early if you want to do morning exercise.

   A. get up             B. getting up          C. to get up         D. to getting up

6. Hoa is a ….. worker.

   A. hardly             B. hard                   C. more hard        D. most hard

7. Last night we didn’t watch the film on TV because it was ……..

   A. bore               B. bored                  C. boring             D. boredom

8 . Mai enjoys ….. sea food with her parents .

   A. to eat             B. eating                  C. eat                 D. to eating

III. Supply the correct forms of the verbs in brackets. (2marks )

1. He (wash)………………………….the dishes everyday.

2. We (play)…………………………volleyball tomorrow

3. She (not watch) …………………TV last night.

4. ……… they (go) …………………….to school now?

IV. Write the sentences. Use the cue words. (3marks )

1. I/not like/read books

…………………………………………………………………………………….

2. He/be/good/soccer/player.He/play/soccer/good.

…………………………………………………………………………………….

3. Mai/prefer/meat/fish.

…………………………………………………………………………………….

4 They/prefer/listen/music/watch/TV

…………………………………………………………………………………….

5 He/do/homework/last night.

…………………………………………………………………………………….

5 Hoa/not go/school/yesterday/because/she/be/sick.

…………………………………………………………………………………….

V. Read the passage carefully then answer questions. (2marks)

In 1960s, most people in Vietnam did not have a TV set. In the evening, the neighbors gathered around the TV. They watched until the TV programs finished. The children might play with their friends and the older people might talk together. Vietnam is different now. Many families have a TV set at home and the neighbors don’t spend much time together.

Questions:

1. Did most people have a TV set in 1960s?

………………………………………………………………………………

2.How long did they watch TV programs?

………………………………………………………………………………

3. What might the children do?

………………………………………………………………………………

4. What might the older people do?

………………………………………………………………………………

Hướng dẫn chấm bài kiểm tra học kỳ II

Môn tiếng Anh lớp 7

ĐỀ 1

I. 1,0 điểm – Mỗi từ đúng: 0,25 điểm

    1. A       2. C          3. D            4. B

II. 2,0 điểm – Mỗi từ đúng: 0,25 điểm

    1. D      2. C           3. C           4. D           5. A           6. B            7. C           8. B

III. 2,0 điểm – Mỗi câu đúng: 0,5 điểm

    1. washes              2. will play/shall play            3. didn’t watch             4. Are…going..?

IV. 3,0 điểm – Mỗi câu đúng: 0,5 điểm

1. I don’t like reading books.

2. He is a good soccer player.He plays soccer well .

3. Mai prefers meat to fish.

4. They prefer listening to music to watching TV

5.He did his homework last night.

6. Hoa didn’t go to school yesterday because she was sick

V. 2,0 điểm – Mỗi câu đúng: 0, 5 điểm

1. No,they didn’t

2. They watched until the TV programs finished.

3. The children might play with their friends

4. The older people might talk together

                                                     Đề số 2

I. Tìm một từ có cách phát âm khác với các từ còn lại ở phần gạch chân: (1đ)

1. A. Started      B. Needed      C. Protected          D. Stopped

2. A. Durian      B. Cucumber     C. Painful            D. Duty

3. A. Sure        B. Scales       C. Serious           D. Stir

4. A. Presents     B. Symptoms      C. chopsticks       D. Patients

II. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D (2đ):

Câu 1: She is a......................... girl.

A. care

B. carelessly

C. carefully

D. careless

Câu 2: Did Liz................................. any gifts in Nha Trang?

A. buys

B. bought

C. buy

D. to buy

Câu 3: How...................... is she? She is 40 kilos.

A. heavy

B. high

C. weight

D. height

Câu 4: We enjoy................................. soccer.

A. played

B. to play

C. play

D. playing

Câu 5: What kinds of................... do you like? – I like programs about teenagers.

A. films

B. programs

C. books

D. music

Câu 6:....................... swimming? That’s OK.

A. Let’s

B. How about

C. Shall we

D. Will we

Câu 7: I am a teacher and she is,..............................

A. either

B. neither

C. too

D. so

Câu 8: What would you like.....................? – Cowboy movies.

A. to watch

B. to play

C. to listen to

D. to read

III. Cho hình thức hoặc thì đúng của động từ trong ngoặc (2đ):

1. You should (visit)............................ your grandmother.

2. I (watch)......................... a football match on TV last night.

3. They (play)..................... chess at the moment.

4. She always (go)...................... to bed late.

IV. Điền vào chỗ trống với một giới từ thích hợp (1đ):

1. My mother takes care......................... the family.

2. I am busy........................ Sunday.

3. She smiles...................... Minh and says “Don’t worry, Minh”

4. They lived..................... Ha Noi 2 years ago.

V. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân (2đ):

1. He goes to Nguyen Du School.

Which..............................................................................................................

2. Lan is one meter 50centimeters tall.

How.................................................................................................................

3. She has a toothache.

What.................................................................................................................

4. Yesterday I went to Dong Ba market.

Where...............................................................................................................

VI. Đọc đoạn văn sau trả lời các câu hỏi (2đ):

....... A Frenchman, Jacques Cousteau (1910-1997) invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

1. When did Jacques Cousteau die?

....................................................................................................................

2. When did he invent the deep-sea diving vessel?

....................................................................................................................

3. What could he study?

....................................................................................................................

4. How can we explore the oceans now?

....................................................................................................................

             Đáp án đề số 2

I. (1 điểm) Mỗi phương án đúng, chấm 0,25 điểm.

C1:D

C2:C

C3:A

C4:B

II. (2 điểm) Mỗi phương án đúng là 0,25 điểm

C1:D

C2:C

C3:A

C4:D

C5:B

C6:B

C7:D

C8:A

III.- 2 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm. Đáp án căn cứ thứ tự câu của đề số 1)

1. visit

2. watched

3. are playing

4. goes

IV.- 1 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm. Đáp án căn cứ thứ tự câu của đề số 1)

1. of     2. on        3. at       4. in

V.- 2 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm. Đáp án căn cứ thứ tự câu của đề số 1)

1. Which school does he go to?

2. How tall is Lan?

3.

- What’s wrong with her?

- What’s the matter with her?

4. Where did you go yesterday?

VI.- 2 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm. Đáp án căn cứ thứ tự câu của đề số 1)

1. He died in 1997.

2. He invented it in the early 1940s.

3. He could study underwater life.

4. Now we can explore the oceans by using special TV cameras.

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK