Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất...

Bài 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K2O; CO2; CuO, MgO, P2O5, Fe;O4 Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a/ K0, K20– »KOH b

Câu hỏi :

?!...

image

Lời giải 1 :

1/

Oxit axit:

- $CO_2:$ Cacbon đioxit.

- $P_2O_5:$ Điphotpho pentaoxit.

Oxit bazơ:

- $K_2O:$ Kali oxit.

- $CuO:$ Đồng (II) oxit.

- $MgO:$ Magiê oxit.

- $Fe_3O_4:$ Sắt từ oxit.

2/

$a,$

$4K+O_2\xrightarrow{t^o} 2K_2O$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$K_2O+H_2O\xrightarrow{} 2KOH$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$b,$

$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o} 2CuO$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O$

⇒ Phản ứng thế.

$H_2O+SO_3\xrightarrow{} H_2SO_4$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$Zn+H_2SO_4\xrightarrow{} ZnSO_4+H_2↑$

⇒ Phản ứng thế.

$c,$

$2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

⇒ Phản ứng phân hủy.

$2Ca+O_2\xrightarrow{t^o} 2CaO$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$CaO+H_2O\xrightarrow{} Ca(OH)_2$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$Ca(OH)_2+CO_2\xrightarrow{} CaCO_3↓+H_2O$

⇒ Phản ứng thế.

$d,$

$2KClO_3\xrightarrow{t^o} 2KCl+3O_2$

⇒ Phản ứng phân hủy.

$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow{t^o} 3Fe+4H_2O$

⇒ Phản ứng thế.

$Fe+H_2SO_4\xrightarrow{} FeSO_4+H_2↑$

⇒ Phản ứng thế.

3/

a, Cho tàn đóm đỏ vào 3 lọ khí:

- Khí làm tàn đóm bùng cháy là $O_2$

- Khí làm tàn đóm cháy nhẹ là không khí.

- Khí làm tàn đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là $H_2$

b, Cho 4 lọ chât rắn vào quỳ tím:

- Lọ làm quỳ tím hóa đỏ là: $HCl.$

- Lọ làm quỳ tím hóa xanh là: $Ca(OH)_2,KOH.$

- Lọ làm quỳ tím không đổi màu là: $NaCl.$

Cho 2 lọ làm quỳ tím hóa xanh vào $H_2SO_4:$

- Lọ tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$

$PTPƯ:Ca(OH)_2+H_2SO_4\xrightarrow{} CaSO_4↓+2H_2O$

- Lọ còn lại là: $KOH$

c, Cho nước vào 4 lọ dung dịch:

- Lọ tan trong nước: $Na_2O,P_2O_5,NaCl.$

- Lọ không tan trong nước là: $MgO.$

Cho 3 lọ tan trong nước vào quỳ tím:

- Lọ làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$

- Lọ làm quỳ tím hóa xanh là $Na_2O$

- Lọ làm quỳ tím không đổi màu là $NaCl$.

chúc bạn học tốt!

Thảo luận

-- Làm phiền bạn quá :D
-- Kcj bạn ak

Lời giải 2 :

Câu 1 :

-Oxit axit : 

+CO2 : cacbon đioxit

+P2O5 : Điphotpho pentaoxit

-Oxit bazo :

+K2O : kali oxit

+CuO : đồng II oxit

+MgO : magie oxit

+Fe3O4 : sắt từ oxit

Câu 2 :

$a.4K+O_2\overset{t^o}\to 2K_2O$

$K_2O+H_2Ot\o 2KOH$

$b.2Cu+O_2\overset{t^o}\to 2CuO$

$CuO+H_2\overset{t^o}\to Cu+H_2O$

$SO_3+H_2O\to H_2SO_4$

$Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2↑$

$c.2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

$3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$

$Fe_3O_4+4H_2\overset{t^o}\to 3Fe+4H_2O$

$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2↑$

Bài 3 :

a/-Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ :

+Que đóm cháy mạnh ---> O2

+Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt ----> H2

+Que đóm cháy bình thường ----> không khí

b/Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :

+Quỳ tím hóa đỏ ----> HCl

+Quỳ tím không đổi màu ----> NaCl

+Quỳ tím hóa xanh ----> KOH ; Ca(OH)2

-Đưa 2 chất làm quỳ tím chuyển xanh vào dd H2SO4 

+Tạo kết tủa trắng ----> Ca(OH)2

$Ca(OH)2+H_2SO_4\to CaSO_4+2H_2O$

+Lọ không có htg gì ---> KOH

c.Cho nước vào từng mẫu thử rồi đưa quỳ tím vào :

+Chất rắn không tan là MgO

+Quỳ tím hóa đỏ ---->P2O5

$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

+Quỳ tím không đổi màu ----> NaCl

+Quỳ tím hóa đỏ ----> Na2O 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK