Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1. Cho biết các công thức hóa học của dãy...

1. Cho biết các công thức hóa học của dãy sau: KNO3, H2, N2O3,KClO3, CaO, CO2. Phát biểu nào dưới đây là chính xác. A..Chỉ có ba chất N2O3 , CaO , CO2 là ox

Câu hỏi :

1. Cho biết các công thức hóa học của dãy sau: KNO3, H2, N2O3,KClO3, CaO, CO2. Phát biểu nào dưới đây là chính xác. A..Chỉ có ba chất N2O3 , CaO , CO2 là oxit. B. Cả sáu chất đều là oxit B. Không có chất nào là oxit. D. Chỉ có hai chất KClO3 , KNO3 , không là o xít. 2. Có các oxit sau đây: MgO, Fe3O4 ,FeO, CO2, P2O5, SO3.Chất nào có hàm lượng oxi cao nhất A.P2O5 B. SO3 C.Fe3O4 D.CO2 3. Cho 40 g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 13,88 lít D. 14,22 lít 4. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 33,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là: A. 12g B.32g C.48g D.16g 5. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 1,12lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất? A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl 6. Đốt cháy 3,1g P trong bính chứa 4,48 lit khí oxi. Khối lượng P2O5 tạo thành là: A. 7,1g. B. 11,36 g. C. 28,4 g. D. 14,2 g. 7. Đốt hỗn hợp gồm 20 m1 khí H2 và 15 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng? A. H2 dư B. O2dư C. 2 Khí vừa hết D. Không xác định được

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

1. Cho biết các công thức hóa học của dãy sau: $KNO_{3}$ , $H_{2}$ , $N_{2}O_3$ ,$KClO_{3}$ , $CaO_{}$ , $CO_{2}$ . Phát biểu nào dưới đây là chính xác.

A.Chỉ có ba chất $N_{2}O_3$ ,$CaO_{}$  , CO2 là $oxit_{}$ 

B. Cả sáu chất đều là $oxit_{}$ 

B. Không có chất nào là $oxit_{}$ 

D. Chỉ có hai chất KClO3 , KNO3 , không là $oxit_{}$ 

- Giải thích :   $N_{2}O_3$ $là_{}$ $Đinitơ _{}$ $trioxit_{}$ 

                        $CO_{2}$ $là_{}$ $Cacbon _{}$ $dioxit_{}$ 

                      $Ca_{}$ O$là_{}$ $Canxi _{}$ $oxit_{}$ 

Những chất còn lại không phải là $oxit_{}$ 

2. Có các oxit sau đây: $MgO_{}$, $Fe_{3}O_4$,$FeO_{}$,$CO_2{}$, $P_{2}O_5$, $SO_{3}$.Chất nào có hàm lượng oxi cao nhất

A. $P_{2}O_5$

B. $SO_{3}$

C. $Fe_{3}O_4$

D. $CO_2{}$ 

D.CO2

- Giải thích : %O trong $MgO_{}=$ $16_{}\times $ $\frac{100}{40}=40$% 

                     %O trong $Fe_{3}O_4=$ $16.4_{}\times $ $\frac{100}{232}=27,586$% 

                     %O trong $FeO_{}=$ $16_{}\times $ $\frac{100}{72}=22,222$% 

                     %O trong $CO_2{}=$ $32_{}\times $ $\frac{100}{44}=72,72$% 

                    %O trong $P_{2}O_5=$ $16 . 5_{}\times $ $\frac{100}{142}=56,33$% 

                    %O trong $SO_{3}=$ $16 .3_{}\times $ $\frac{100}{}=60$% 

Chất có hàm lượng oxi cao nhất là : $CO_2{}$

Chọn D

3. Cho 40 g $CuO_{}$ tác dụng với khí $H_{2}$ khi đun nóng. Thể tích khí $H_{2}$( đktc) cho phản ứng trên là:

A. 11,2 lít

B. 13,44 lít

C. 13,88 lít

D. 14,22 lít

- Giải thích :

$n_{CuO}=$ $\frac{40}{80}=0,5(mol)$

Ta có phương trình hóa học :

$CuO+H_{2} \xrightarrow[]{t^o} Cu+H_2O $       $(1)_{}$

$Theo(1)có:_{}$

$n_{H_2}=$ $n_{CuO}=$ $0,5(mol)_{}$ 

⇒ $V_{H_2}=$ $0,5.22,4=11,2(l)_{}$ 

- Chọn A

4. Cho khí $H_{2}$ tác dụng với $Fe_{2}O_3$ đun nóng thu được 33,6g $Fe_{}$. Khối lượng $Fe_{2}O_3$ đã tham gia phản ứng là:

A. 12g

B. 32g

C. 48g

D. 16g

- Giải thích : 

$n_{Fe}=$ $\frac{33,6}{56}=0,6(mol)$

Ta có phương trình hóa học :

$Fe_{2}O_3 + 3H_2 \longrightarrow  2Fe+3H_2O $       $(1)_{}$

$Theo(1)có:_{}$

$n_{Fe_2O_3}=$  $\frac{1}{2}.$ $n_{Fe}=$  $\frac{1}{2}.0,6=0,3(mol)$

⇒ $m_{Fe_2O_3}=$ $0,3. 160=48(g)_{}$ 

⇒ Chọn C

5. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại $Zn_{}$ và $Mg_{}$, các dung dịch axit $H_{2}SO_4$  loãng và $HCl_{}$ . Muốn điều chế được 1,12lít khí $H_{2}$ (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?

A. $Mg_{}$ $và_{}$ $H_{2}SO_4$ 

B. $Mg_{}$ $và_{}$ $HCl_{}$ 

C. $Zn_{}$ $và_{}$ $H_{2}SO_4$ 

D. $Zn_{}$ $và_{}$ $HCl_{}$ 

- Giải thích :

Ta có : $n_{H_2}=$ $\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$ 

Vì điều chế cùng một lượng  từ một kim loại và một dung dịch axit

⇒ $Dùng_{}$ $Mg_{}$ $và_{}$ $HCl_{}$ 

- Chọn B

6. Đốt cháy 3,1g $P_{}$ trong bình chứa 4,48 lit khí oxi. Khối lượng $P_{2}O_5$ tạo thành là:

A. 7,1g.

B. 11,36 g.

C. 28,4 g.D

D. 14,2 g.

- Giải thích :

$n_{P}=$ $\frac{3,1}{31}=0,1(mol)$   $;_{}$        $n_{O_2}=$ $\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

Ta có phương trình hóa học :

                 $4P+5O_{2}\xrightarrow[]{Dư(oxi)}2P_2O_5$      $(1)_{}$

Ta có Tỉ lệ : $\frac{0,1}{4}$ $<{}$ $\frac{0,2}{5}$ 

$P_{}$ phản ứng hết và oxi dư

⇒ Tính theo $P_{}$

$Theo(1)có:_{}$

$n_{P_2O_5}=$  $\frac{2}{4}.$ $n_{P}=$  $\frac{1}{2}.0,1=0,05(mol)$

⇒ $m_{P_2O_5}=$ $0,05. 142=7,1(g)_{}$ 

⇒ Chọn A

7. Đốt hỗn hợp gồm 20 m1 khí H2 và 15 ml khí $O_{2}$ . Khí nào còn dư sau phản ứng

A. $H_{2}$ dư

B. $O_{2}$ dư

C. 2 Khí vừa hết

D. Không xác định được

 - Giải thích :

Vì trong chất khí số mol của khí tỉ lệ với thể tích 

Ta có phương trình hóa học :

                      $2H_{2}+O_2 \longrightarrow 2H_2O$            $(1)_{}$

Ta có Tỉ lệ : $\frac{10}{2}$ $<{}$ $\frac{10}{1}$ 

$H_{2}$ phản ứng hết và $O_{2}$ dư

⇒ Chọn B

 

Thảo luận

-- XONG RỒI Ạ
-- NẾU THẤY HAY CHO MÌNH XIN CẢM ƠN NHÉ GIẢI THÍCH ĐỦ BƯỚC LÀM RỒI ĐẤY Ạ
-- OK
-- Cho mình xin cảm ơn ạ ^^
-- OK:))
-- Quên =))))

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK