- Phó từ:
+ Khái niệm:
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ.
+ Mục đích:
Để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
+ Phân loại:
Phó từ có hai loại lớn là: phó từ đứng trước động từ, tính từ và phó từ đứng sau động từ, tính từ.
+ Ví dụ: đã đi, đang ngủ...
- So sánh:
+ Khái niệm:
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng.
+ Mục đích:
Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Phân loại:
Có hai kiểu so sánh là: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
+ Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành.
- Nhân hóa:
+ Khái niệm:
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn để gọi hoặc tả con người.
+ Mục đích:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
+ Phân loại:
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là:
1. Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ ngữ vốn để chỉ hoặc động tính chất người để chỉ hoạt động, tinh chất vật.
3. Trò chuyện, xưnh hô với vật như với người.
+ Ví dụ: ông trời, chú chó...
Chúc bạn học tốt!!!
3.1. Khái niệm:
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyênnhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
- Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
Ví dụ: Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
3.2. Các loại trạng ngữ:
a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu làm rõ nơi chốn diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ của câu làm rõ thời gian diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? …
Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
c) Trạng nhữ chỉ nguyên nhân:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là thành phần phụ của câu giải thích nguyên nhân sựviệc hoặc tình trạng nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại sao ?
Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
d) Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Trạng ngữ chỉ mục đích là thành phần phụ của câu làm rõ mục đích diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vìcái gì ? …
Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
e) Trạng ngữ chỉ phương tiện:
- Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ của câu làm rõ phương tiện, cáchthức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ bằng, với.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ?
VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập.
Phó từ:
Vd: Bởi tôi ăn uống đều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Só sánh:
Ở dưới hình nha
Nhân hóa:
Ví dụ: Quê em có dòng sông uốn lượn qua cánh đồng lúa chín.
=> Nhân hóa tả hình dáng của con sông như biết uốn lượn.
#chucbanhoctot:))
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK