1)Tương lai đơn: Có cấu trúc : S + will+ V
a) Will được dùng để chỉ dự đoán:(prediction) (các từ đi kèm bao gồm: perhaps, probably, definitely)
VD: Perhaps, Vietnam will win Laos in the final football match.
b) Được dùng để biểu thị hi vọng, niềm tin tưởng và suy nghĩ của cá nhân
VD: The US will definitely win the competition.
c) Được dùng để diễn tả quyết định ngay trong thời điểm nói ( Spontaneous decision)
VD: Do you know Linh has had an accident? He is in hospital.
Really? I’ll visit him this afternoon.
d) Được dùng để biểu thị chi tiết của 1 kế hoạch:
VD: To build this house, it will cost 1000 vnđ and it will need 100 builders.
e) Được dùng để hứa:
VD: I promise I will give you 1000 vnd.
f) Được dùng khi đưa ra để nghị giúp đỡ ( offer)
g) Dùng để chỉ sự thật trong tương lai
VD: Next year, my brother will be 10.
2) Be going to + V ( còn gọi là tương lai gần)
Dùng trong trường hợp dự đoán có bằng chứng rõ ràng
VD: I feel tired, I’m going to be ill.
3) Hiện tại tiếp diễn ( to be +Ving)
Được dùng để chỉ hành động đc sắp xếp trong tương lai, có thời gian, địa chỉ cụ thể. ( future arrangement)
VD: You have bought a lot of food. What for? - We are going on an excursion in two days
phân biệt cách sử dụng will /be going to và thì hiện tại tiếp diễn
=>
1) Thì tương lai đơn:( will+V)
- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A - My bag is so heavy!
B – No worry! I will carry it for you.
- Diễn đạt ý kiến cá nhân
Ví dụ:
I think he will come here tomorrow.
2) Thì tương lai gần: (be going to +V)
- Chỉ một hành động đã có ý định làm.
- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?
Look at those grey clouds!
It is going to rain soon
3) Thì hiện tại tiếp diễn: (be Ving)
- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định
Ví dụ:
We are having a party next sunday. Would you like to come?
Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:
Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn
Hy vọng các bạn đã nắm được cách phân biệt 3 thì này.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK