Dấu hiệu nhận biết của các thì:
-Thì tương lai đơn:
+Trong câu thường có:tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
-Thì tương lai tiếp diễn:
+Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
-Thì tương lai đơn bị động:
+Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
-Thì quá khứ đơn:
+Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
-Thì hiện tại hoàn thành:
+Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau:Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
-Thì hiện tại đơn:
+Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
-Thì hiện tại tiếp diễn:
+Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Hi vọng 5 sao
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK