Answer:
1. She was confused (with/on/about/in) the date.
2. His book is different (about/for/from/between) mine.
3. Theboy is afraid (of/on/in/about) snakes.
4. He was successful (in/with/of/to) his job.
5. We are ashamed (at/in/to/of) his behavior.
6. Iraq is rich (on/at/to/in) oil.
7. Smoking is harmful (for/with/to/about) our health.
8. She is serious (with/about/of/for) learning to be a doctor.
9. I have some tickets available (for/to/of/with) you.
10. Are you capable (with/of/for/to) doing that job?
Trans:
1. Cô ấy bối rối với ngày tháng.
2. Cuốn sách của anh ấy khác với của tôi.
3. Cậu bé sợ rắn.
4. Anh ấy đã thành công trong công việc của mình.
5. Chúng tôi xấu hổ về hành vi của anh ấy.
6. Iraq rất giàu dầu mỏ.
7. Hút thuốc có hại cho sức khỏe của chúng ta.
8. Cô ấy rất nghiêm túc về việc học trở thành bác sĩ.
9. Tôi có một số vé có sẵn cho bạn.
10. Bạn có đủ khả năng để làm công việc đó không?
@Hk.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK