Câu 1. Con chim họa mi từ đâu bay đến? * 1 điểm
a. Từ phương Bắc.
b. Từ phương Nam.
c. Từ trên rừng.
d. Không rõ từ phương nào
`→`Đoạn mở bài cho biết.
Câu 2. Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào 1 điểm
a. Trong trẻo, réo rắt.
b. Êm đềm, rộn rã.
c. Lảnh lót, ngân nga.
d. Buồn bã, nỉ non
`→` Câu thứ 3 trong bài văn.
Câu 3. Chú chim họa mi được tác giả ví như ai? * 1 điểm
a. Nhạc sĩ tài ba.
b. Nhạc sĩ giang hồ.
c. Ca sĩ tài ba.
d. Ca sĩ giang hồ.
`→` Đoạn 3
Câu 4: Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót? 1 điểm
a. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.
b. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.
c. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.
d. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe.
`→` Đoạn cuối
Câu 5. Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy? * 1 điểm
a. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
b. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
c. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
d. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
`→` Khái niệm:là từ được cấu tạo từ hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa, khi đó 2 từ được ghép với nhau tạo nên một từ có nghĩa.
Câu 6. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch? * 1 điểm
a. im lặng
b. thanh vắng
c. âm thầm
d. lạnh lẽo
Câu $1$. Con chim họa mi từ đâu bay đến? *
1 điểm
a. Từ phương Bắc.
b. Từ phương Nam.
c. Từ trên rừng.
d. Không rõ từ phương nào
Câu $2$. Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào
1 điểm
a. Trong trẻo, réo rắt.
b. Êm đềm, rộn rã.
c. Lảnh lót, ngân nga.
d. Buồn bã, nỉ non
Câu $3$. Chú chim họa mi được tác giả ví như ai? *
1 điểm
a. Nhạc sĩ tài ba.
b. Nhạc sĩ giang hồ.
c. Ca sĩ tài ba.
d. Ca sĩ giang hồ.
Câu $4$: Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót?
1 điểm
a. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.
b. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.
c. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.
d. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe.
Câu $5$. Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy? *
1 điểm
a. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
b. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
c. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
d. êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
Câu $6$. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch? *
1 điểm
a. im lặng
b. thanh vắng
c. âm thầm
d. lạnh lẽo
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK