Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 IV: give the correct forms of the verbs given in...

IV: give the correct forms of the verbs given in brackets. 1. school ( finish ) ................................ at 4 p.m every day. 2. you should practice ( s

Câu hỏi :

IV: give the correct forms of the verbs given in brackets. 1. school ( finish ) ................................ at 4 p.m every day. 2. you should practice ( speak ) ............................... english everyday. 3. history makes me ( burst ) ............................... into tears. 4. when my brother and I ( be )...................... small, we went swimming every weekend. 5. a dozen eggs ( cost ) .................... twenty thousand VND. 6. If she wins the prize, it ( be ) .................. because she ( write ) ............ very well. 7. we are tired of ( work ) ................... for low salary. 8. daisy ( wear ) ....................... a very beautiful dress last night. 9. I hope you ( not do ) ................. this again. giúp mik, nhanh lên ạ

Lời giải 1 :

`1.` finishes

`-` DHNB`:` every day `->` Thì hiện tại đơn

`-` Công thức`:`

$(+)$ S + V(s/es)

`-` "School"là ngôi số ít nên động từ thêm "es"

`2.` speaking

`-` Cấu trúc "practice doing sth": luyện tập làm gì

`3.` burst

`-` Cấu trúc "make sb do sth": sai khiến ai đó làm gì

`4.` were

`-` DHNB`:` went (V2 của go) `->` Thì quá khứ đơn `=>` Vế trước cùng thì

`-` Công thức: 

$(+)$ S + were/ was + N/ adj

`-` Chủ ngữ có hai người (ngôi số nhiều) `->` Dùng were

`5.` costs

`-` Chủ ngữ là ngôi số ít nên động từ thêm "s"

`6.` will be/ writes

`-` Câu điều kiện loại `1`:

If + HTĐ, S + will/ can/ may/... + (not) + V(nguyên thể)

`-` "She" là ngôi số ít nên động từ thêm "s".

`7.` working

`-` Cấu trúc "tired of doing sth": mệt mỏi với làm gì

`8.` wore

`-` DHNB`:` last night `->` Thì quá khứ đơn

`-` wear - wore - worn: mặc

`9.` not to do

`-` Cấu trúc "hope sb (not) to do sth": hi vọng ai đó (không) làm gì.

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. finishes ("school" là danh từ số ít + eveyday là dấu hiệu của hiện tại đơn)

2. speaking (sau từ "practice" phải thêm "_ing" sau động từ)

3. burst

4. were (cấu trúc quá khứ đơn, "my brother and I" là số nhiều nên chia thành "were")

5. costs (vì "a dozen eggs" là số ít nên chia thêm"s")

6. will be/ writes ("she" là số ít nên chia thêm "s" sau động từ)

7. working (ta có cấu trúc câu "tired to doing somethings" nên ta chia thêm"_ing" sau động từ)

8. wore (last night là dấu hiệu của quá khứ đơn và "wear" là động từ bất quy tắc)

9. not to do (ta có cấu trúc câu"hope sb to do sth")

CHÚC HỌC TỐT NHA!

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK