a)
- Từ ghép: thay đổi, màu sắc, xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu, con người, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
+ Từ ghép phân loại: xanh thẳm, con người
+ Từ ghép tổng hợp: thay đổi, màu sắc, chắc nịch, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiê.
b)
- Từ láy: mơ màng, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
+ Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng
+ Từ láy vần: sôi nổi
+ Từ láy cả âm đầu và vần (láy tiếng): ầm ầm
c) Từ loại:
- Danh từ: màu sắc, con người,
- Động từ: thay đổi, mơ màng
- Tính từ: xanh thẳm, chắc nịch, nặng nề, ầm ầm, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
a)Từ ghép: thay đổi, màu sắc, xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu, con người, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
+ Từ ghép phân loại: xanh thẳm, con người
+ Từ ghép tổng hợp: thay đổi, màu sắc, chắc nịch, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiê.
b)Từ láy: mơ màng, nặng nề, ầm ầm, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.
+ Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng
+ Từ láy vần: sôi nổi
+ Từ láy cả âm đầu và vần (láy tiếng): ầm ầm
c) Từ loại: - Danh từ: màu sắc, con người,
- Động từ: thay đổi, mơ màng
- Tính từ: xanh thẳm, chắc nịch, nặng nề, ầm ầm, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK