Trang chủ Sinh Học Lớp 9 1. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo...

1. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ? 2. Nguồn gốc chung

Câu hỏi :

1. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ? 2. Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN? 3. Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 $A^{0}$. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô. a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu? b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 Giải.

1.

Hai ADN con sau khi nhân đôi giống ADN mẹ là do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:

+ Nguyên tắc khuân mẫu: Nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ.      

+ Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuân với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào là cố định: A – T; G – X và ngược lại.

+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (Nguyên tắc bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ) còn một mạch mới được tổng hợp.

- Trường hợp ADN con khác ADN mẹ khi xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi. 

2.

- ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nuclêôtit tạo nên đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

- Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên phân tử ADN, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài SV.

3.

a, Ta có :

$L_{A}$ = $L_{a}$ ⇒ $N_{A}$ = $N_{a}$

$L_{A}$ = $L_{a}$ = $\frac{N}{2}$.3,4

Vậy tổng số Nucleotit của gen là :

N = $\frac{L.2}{3.4}$ = $\frac{4080.2}{3,4}$ = 2400 Nu $A^{0}$

*Xét gen A :

Theo đề bài :      2A + 3G = 3120 

Theo NTBS :       2A + 2G = 2400

Vậy ta có :   $\left \{ {{2A + 3G = 3120 } \atop {2A + 2G = 2400}} \right.$

⇒ A = T = 480 (Nu) ; G = X = 720 (Nu). 

+Xét gen a :

Theo đề bài :      2A + 3G = 3240

Theo NTBS :       2A + 2G = 2400

Vậy ta có :   $\left \{ {{2A + 3G = 3240 } \atop {2A + 2G = 2400}} \right.$

⇒  A = T = 360 (Nu); G = X = 840 (Nu). 

Vậy số lượng từng loại Nu trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen A và a là:

Giao tử A:

A = T = 480 (Nu).

G = X = 720 (Nu).

Giao tử a:

A = T = 360 (Nu).

G = X = 840 (Nu).  

b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.

- Giao tử Aa có:

A = T = 480 + 360 = 840 Nu.

G = X = 720 + 840 = 1560 Nu.

- Giao tử 0 có:    

A = T = G = X = 0 Nu.

c) Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0

- Giao tử AA có:

A = T = 480 x 2 = 960 Nu.

G = X = 720 x 2 = 1440 Nu.

- Giao tử aa có:

A = T = 360 x 2= 720 Nu.

G = X = 840 x 2 = 1680 Nu.

- Giao tử 0 có:   A = T = G = X = 0 Nu.

Chúc bạn học tốt :3

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $1)$

$a)$Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
      - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
      - Nguyên tắc giữ lại một nửa : trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 

$b)$

trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ là khi xảy ra đột biến

- Mất cặp nucleotit
- Thay thế cặp nucleotit
- Thêm cặp nucleotit
- Đứt đoạn trong quá trình phân li.

$2)$

-ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nucleotit tạo nên đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của của sinh giới
-Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho cho sự đạc thù và đa dạng của sinh vật

$3)$

$a)$

$\text{-vì 2 gen cùng chiều dài →2 gen có cùng số nu}$

$n_a=n_A=\dfrac{4080}{3,4}.2=2400$

$\text{xét gen A}$

$\begin{cases} 2A+2G=2400\\\\2A+3G=3120 \end{cases}$

⇔$\begin{cases} A=480=T\\\\G=720=X\end{cases}$

$\text{xét gen a}$

$\begin{cases} 2A+2G=2400\\\\2A+3G=3240 \end{cases}$

⇔$\begin{cases} A=360=T\\\\G=840=T \end{cases}$

$c)$

$\text{* nếu không phân ly trong GP I}$

→$GP $ cho 2 loại giao tử $Aa,O$

$+)$Aa có

$ A = T = 480 + 360 = 840 $

$G = X = 720 + 840 = 1560 $

$+)O

$A = T = G = X = 0$

$\text{* nếu không phân ly trong GP II}$

$+)$AA có

$ A =T = 480 .2 = 960$

$G = X = 720 . 2 = 1440$

$+)$aa

$A = T = 360 . 2= 720$

$G = X = 840 . 2 = 1680$

$+) O

A = T = G = X = 0

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK