a, - Thể thơ: tự do
- PTBĐ: biểu cảm
b, Từ láy: ríu rít, chập chờn
c, BPTT:
- Đảo ngữ:
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
- Điệp ngữ: khi, ôm, vào
- Nhân hóa: sông mở, ôm
- So sánh: Bạn bè tôi với bầy chim non
-> tác dụng của các biện pháp trên: thể hiện tình cảm xúc động đối với quê hương, bạn bè. Lời thơ trở nên gợi hình gợi cảm, thể hiện được tài năng cảm nhận của tác giả
a.
-Thể thơ: Tự do
-Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
b.
Từ láy: ríu rít, chập chờn
c.
-Biện pháp tu từ:
+Điệp ngữ: tụm năm tụm bảy
+Nhân hóa:
(*)Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi tiếng nước chập chờn con cá nhảy
(*)Sông mở nước ôm tôi vào dạ
-Tác dụng:
+Làm cho các hình ảnh được nhân hóa trở nên có hồn hơn
+Cho ta cảm nhận được tình cảm của tác giả dành cho con sông và ngược lại
+Gợi hình gợi tả
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK