1. Took (vế trước có might)
2. Won't make
3. Would Happend (vế sau là thì quá khứ đơn)
4. Spoke (vế sau có could)
5. Should take
6. Didn't eat (vế sau có would)
7. Won't go (vế trước có isn't)
8. Would able to (vế trước có had)
9. Doesn't start (vế trước có won't)
10. Gets (vế trước có is going to, tương tự will)
11. Will leave
12. Were (mẫu câu if I were you)
IV.
1. The ticket price I got from the agent was not as expensive as that on the airline website. (Cấu trúc S+ be as adj as Sth/SO)
2. This is the second time Dennis has visted Son Doong. (Do đề có has visited once before. Mở rộng- khi đây là lần đầu làm việc nào đó: This is the first time+ S+ has/have + V3/ed)
3. I wish I could visit the Effei tower in Paris (S+ wish+ S+ could/were...)
4. Our tour guide gave us such a confusing information so that we I didn't know when wedeparted to Ha Noi. (Nên thêm such vì sẽ hợp lý hơn việc chỉ để nguyên "confusing information)
5. The family's holidays used to be climbing in the mountains
6. We didn't go on the picnic despite the beautiful weather (despite+ adj+ N)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK