Trang chủ Toán Học Lớp 6 Bài 5.19. Quy đồng mẫu các phân số sau Nhớ...

Bài 5.19. Quy đồng mẫu các phân số sau Nhớ phương pháp giải: Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương. Bước 2: Rút gọn các phân số ( nếu có

Câu hỏi :

Giúp em câu c,d,e thôi ạ.Em cảm ơn

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

c) Tìm mẫu số chung: BCNN(14,21,49)=294

    Các thừa số phụ: 21;14;6

  Ta có:   5/14 =  5.21/14.21= 105/294

             13/21= 13.14/21.14= 182/294

             20/49 = 20.6/49.6 = 120/294 

  Vậy QĐMS phân số 5/14 ;  13/21  ;  20/49 được   105/294  ; 182/294  ;  120/294

  

Thảo luận

Lời giải 2 :

Giải thích các bước giải:

`c)`

Mẫu chung nhỏ nhất `: 294`

`5/14 ; 13/21 ; 20/49`

`5/14 = (5 xx 21)/(14 xx 21) = 105/294`

`13/21 = (13 xx 14)/(21 xx 14) = 182/294`

`20/49 = (20 xx 6)/(49 xx 6) = 120/294`

`d)`

Mẫu chung nhỏ nhất `: 72`

`(-7)/(-24) =7/24 = (7 xx 3)/(24 xx 3) = 21/72`

`55/60 = 11/12 = (11 xx 6)/(12 xx 6) = 66/72`

`23/(-36) = (-23)/36 = (-23 xx 2)/(36 xx 2) = (-46)/72`

`e)`

Mẫu chung nhỏ nhất `: 150`

`510/900 = 17/30 = (17 xx 5)/(30 xx 5) = 85/150`

`44/(-150) = (-44)/150`

`(-5) = (-5)/1 = (-5 xx 150)/(1 xx 150) = (-750)/150`

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK