bài 1 :
Nhẹ nhàng = Thanh thoát;
Vất vả = Nặng nhọc;
Trường tồn = Vĩnh cửu
Chịu khó = Đảm đang;
Dữ dội = Ác liệt;
Dẫn đầu = Tiên phong;
Mập mạp = Đẫy đà;
Cương quyết = Kiên định;
Bất khuất = Quật cường
Hải khẩu = Cửa biển
bài 2 :
câu 1 chọn D
câu 2 chọn A
câu 3 CHỌN D
CÂU 4 CHỌN B
CÂU 5 CHỌN D
CÂU 6 CHỌN C
CÂU 7 CHỌN B
CÂU 8 CHỌN B
CÂU 9 CHỌN C
CÂU 10 CHỌN B
BÀI 3
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống:
“Cảm ơn các bạn dấu câu
Không là chữ cái nhưng đâu bé người
Dấu chấm .trọn vẹn câu mà
Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai.”
(Những dấu câu ơi – Lê Thống Nhất)
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “Một kho vàng chẳng bằng một …nang….chữ.”
(Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam – Giáo sư Nguyễn Lân)
Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống:
“Ai ơi ăn ở cho lành
Tu nhân tích …đức………để dành về sau.”
(Ca dao)
Câu hỏi 4: Điền từ trái nghĩa với “non” vào chỗ trống:
“Nắng non mầm mục mất thôi
Vì đời lúa đó mà phơi cho giòn
Nắng ……già…….hạt gạo thêm ngon
Bưng lưng cơm trắng, nắng còn thơm tho.”
(Tiếng hát mùa gặt – Nguyễn Duy)
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống: “Mềm nắn ……rắn…..buông.”
Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi ……bất……khuất.” (tr.129 – SGK Tiếng Việt 5 – tập 2)
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Câu tục ngữ: “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con …người………trong vũ trụ.”
Câu hỏi 8: Giải câu đố:
Thân em do đất mà thành
Không huyền một cặp rành rành thiếu chi
Khi mà bỏ cái nón đi
Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu.
Từ không có dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ đôi………….
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ở như bát …nước…….đầy.” nghĩa là đối xử với nhau trọn tình nghĩa.
Câu hỏi 10: Giải câu đố:
“Thân tôi dùng bắc ngang sông
Không huyền công việc ngư ông sớm chiều
Nặng vào em mẹ thân yêu
Thêm hỏi với “thả” phần nhiều đi đôi.
Từ có dấu hỏi là từ gì?
Trả lời: từ cẩu……….
VOTE MÌNH CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT NHÉ
ĐỀ CỦA BẠN GIỐNG ĐỀ CỦA CÔ MÌNH CHO ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT VÒNG HUYỆN
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK